Văn phòng

Số TT Tiêu chí Điểm chuẩn Điểm chấm Tài liệu minh chứng Ghi chú
VIII ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 10
1 Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở Tư pháp năm 2022 2
Có ban hành2 2.00 xem file Kế hoạch số 80/KH-STP ngày 18/01/2022 Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Không ban hành0
3 Gửi nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia 3
aTỷ lệ văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp qua Trục liên thông văn bản Quốc gia có chữ ký số theo quy định trên tổng số văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp1.5
Đạt trên 95%1.5 1.50 100% văn bản Sở Tư pháp gửi Bộ Tư pháp thực hiện ký số 2 lớp theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Từ 75% đến 95%1
Từ 50% đến dưới 75%0.5
Dưới 50%0
bTỷ lệ văn bản của Bộ Tư pháp gửi qua Trục liên thông văn bản Quốc gia được Sở Tư pháp tiếp nhận và phản hồi trạng thái trên tổng số văn bản của Bộ Tư pháp1.5
Đạt trên 95%1.5 1.50 Từ ngày 01/01/2022 - 01/11/2022 Sở Tư pháp tiếp nhận và xử lý 146 văn bản từ Bộ Tư pháp qua trục liên thông VB (iDesk)
Từ 75% đến 95%1
Từ 50% đến dưới 75%0.5
Dưới 50%0
I THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 20
1 Chế độ báo cáo công tác định kỳ 10
1.1 Báo cáo đúng thời hạn quy định 2 2.00 xem file Báo cáo sơ kết công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2022, báo cáo thống kê đúng thời hạn trên phần mềm thống kê ngành tư pháp
Gửi chậm từ 01-02 ngày1.5
Gửi chậm từ 03-05 ngày1
Gửi chậm từ 06-10 ngày0.5
Gửi chậm trên 10 ngày0
1.2 Báo cáo đúng thẩm quyền theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp 1
Báo cáo của UBND hoặc Sở Tư pháp (có kèm văn bản ủy quyền của Chủ tịch UBND)1 1.00 xem file Sở Tư pháp báo cáo có văn bản ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Báo cáo của Sở Tư pháp (không được ủy quyền của Chủ tịch UBND)0
1.3 Báo cáo đúng kết cấu, chất lượng đảm bảo đầy đủ các nội dung của các mặt công tác tư pháp theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp bao gồm: kết quả; nhận xét, đánh giá (ưu điểm, tồn tại, hạn chế); phương hướng; giải pháp; nhiệm vụ trọng tâm của từng mặt công tác 7 7.00 xem file Báo cáo đảm bảo theo yêu cầu và đầy đủ các nội dung theo Đề cương hướng dẫn
2 Chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp 10
2.1 Thời gian chấp hành chế độ báo cáo thống kê 1.5
Gửi báo cáo đúng hạn1.5 1.50 xem file Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm 2022 đúng thời gian quy định
Chậm từ 1-2 ngày1
Chậm từ 3-4 ngày0.75
Chậm từ 5-6 ngày0.5
Chậm từ 7 ngày trở lên0
2.2 Đủ thông tin trong biểu 2 2.00 xem file Báo cáo đầy đủ các biểu mẫu theo quy định
Thiếu thông tin từ 1-2 biểu1.5
Thiếu thông tin từ 3-4 biểu1
Thiếu thông tin từ 5-6 biểu0.5
Thiếu thông tin từ 7 biểu trở lên0
2.3 Chất lượng 4.5 4.50 xem file Báo cáo đảm bảo chất lượng
aTính đúng1.5
*Khớp nhóm phân tổ1
Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 1-2 biểu0.5
Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 3 biểu trở lên,0
*Đúng đơn vị tính0.5
Sai đơn vị tính từ 1-2 biểu0.25
Sai đơn vị tính từ 3 trở lên0
bSố liệu hợp lý (mỗi biểu có số liệu bất hợp lý trừ 0.5 điểm - tối đa trừ đến 3/3 điểm)3
Bao gồm các trường hợp như:
- Số liệu tăng giảm đột biến so với báo cáo cùng kỳ trước nhưng không giải thích lý do; Số liệu tăng, giảm bất thường so với mặt bằng chung trên cả nước nhưng không giải thích lý do;
- Số văn bản QPPL được ban hành cao hơn nhiều so với số văn bản được thẩm định trong kỳ báo cáo nhưng không giải thích lý do; không phát hiện tổng số văn bản trái pháp luật nhưng cột thống kê chi tiết lại có số văn bản trái; số văn bản xử lý nhiều hơn số văn bản phát hiện trái pháp luật; Không thống kê số phí thu được nhưng lại có số tiền nộp thuế (ngân sách) hoặc ngược lại, có hoạt động có thu phí nhưng không có doanh thu; Có số tổ chức nhưng không có số lượng nhân sự và ngược lại; phí/lệ phí chứng thực thu được cao hoặc thấp hơn so với quy định của pháp luật, số đầu vào (thụ lý/tiếp nhận…) lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đầu ra (kết quả giải quyết); số vụ việc kết thúc không khớp với số lượt người được trợ giúp pháp lý.
2.4 Thực hiện báo cáo thống kê trên phần mềm thống kê của ngành Tư pháp 2 2.00 Thực hiện đầy đủ các biểu mẫu trên Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp (https://thongke.moj.gov.vn/)
Thực hiện đầy đủ 26 biểu báo cáo bằng biểu mẫu điện tử trên phần mềm thống kê của Bộ Tư pháp2
Thực hiện từ 18 biểu đến 25 biểu1.5
Thực hiện từ 13 biểu đến 17 biểu1
Thực hiện từ 06 biểu đến 12 biểu0.5
Thực hiện dưới 6 biểu hoặc không thực hiện0
II CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG NGÀNH VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ 10
1 Về việc kiện toàn tổ chức, bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp theo vị trí việc làm 5
1.1 Kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2
aĐã ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật1 1.00 xem file QĐ 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/07/2021 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
Đã ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật0.5
Chưa ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật0
bTham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật1 1.00 xem file Sở Tư pháp duy trì hoạt động của 05 đơn vị sự nghiệp gồm: Trung tâm Dv Đấu giá tài sản, Trung tâm TGPL, 03 Phòng Công chứng (Quyết định số 953/QĐ-UBND-HC ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Đề án tổ chức lại phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp)
Tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật0.5
Chưa tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp0
1.2 Tham mưu thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định 1
Tham mưu thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định1 1.00 xem file Cử 01 PGĐ tham gia lớp bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp; Trình hồ sơ bổ nhiệm lại 01 PGĐ
Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định0.5
1.3 Thực hiện việc bố trí số lượng cấp phó các tổ chức hành chính (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng (nếu có), thanh tra (nếu có) thuộc Sở theo đúng quy định 1
100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định1 1.00 Bố trí số lượng cấp phó ở các phòng chuyên môn thuộc Sở đúng quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ: hiện Sở Tư pháp có 04 phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh tra Sở, đã kiện toàn số lượng cấp phó theo quy định
Dưới 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định0.5
1.4 Thực hiện việc bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật 1
Thực hiện việc bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật1 1.00 100% công chức, viên chức có trình độ đại học luật trở lên, được bồi dưỡng các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức theo quy định, được bố trí công tác theo đề án vị trí việc làm ( Tờ trình số 1976/TTr-SNV ngày 22/08/2022 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện việc bố trí, sử dụng dưới 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật0.5
2 Về kiện toàn tổ chức, biên chế các Phòng Tư pháp trên địa bàn 2
aĐối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật1.5 1.50 100% công chức công tác tại phòng Tư pháp có trình độ đại học luật trở lên, được đào tạo, bồ dưỡng, bố trí đúng VTVL
Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp1
Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng dưới 80% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp0.5
bTham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp theo quy định0.5 0.50 xem file Tham mưu UBND Tỉnh ban hành KH số 175/KH-UBND ngày 07/06/2021 về triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp0.5
Không tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp0
3 Về kiện toàn đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trên địa bàn 2
aĐối với các tỉnh bảo đảm bố trí 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch1 1.00 100% công chức TP-HT cấp xã có trình độ Đại học luật trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ Hộ tịch theo Luật Hộ tịch
Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí từ 80% đến dưới 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch0.75
Đối với các tỉnh chỉ bảo đảm bố trí được dưới 80% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch0.5
bĐối với các tỉnh bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác.0.5 0.50 100% xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ TP-HT chuyên trách nhiệm vụ đăng ký, quản lý hộ tịch cho người dân
Đối với các tỉnh còn tình trạng công chức Tư pháp - hộ tịch phải kiêm nhiệm công tác khác.0
cTham mưu, kiện toàn nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo Công văn số 81-CV/BCSĐ ngày 22/7/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp về việc đề nghị quan tâm kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã0.5 0.50 xem file Tham mưu UBND Tỉnh ban hành Công văn chỉ đạo số 495/UBND-TCD-NC ngày 30/9/2021 về kiện toàn, nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
Chưa tham mưu, kiện toàn nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo Công văn số 81-CV/BCSĐ0
4 Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh 1 1.00 Tập thể đoàn kết, tổ chưc đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng Nhất
Sở Tư pháp để xảy ra tình trạng tập thể mất đoàn kết (có kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc có sai phạm trong công tác tổ chức cán bộ (có tập thể hoặc công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật theo quy định)0
III CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG 5
1 Công tác thi đua 3
1.1 Tổ chức hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2022 0.5
Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng0.25 0.25 xem file Đăng ký thi đua năm 2022 tại Công văn số 111/STP-VP - 24/01/2022; Ban hành Kế hoạch số 347/KH-STP ngày 23/3/2022 về phát động phong trào thi đua của ngành Tư pháp
Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp0.25 0.25 xem file Đăng ký thi đua, ban hành Kế hoạch hưởng ứng phong trào thi đua theo thời hạn quy định
1.2 Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động 1
Triển khai thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi mới về triển khai phong trào thi đua1 1.00 xem file Kế hoạch số 347/KH-STP ngày 23/03/2022 Phát động phong trào thi đua ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp năm 2022; 469/KH-STP ngày 15/04/2022 phát động phong trào thi đua theo chuyên đề đối với ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp; 523/KH-STP ngày 26/04/2022 phát động đợt thi đua cao điểm lập thành tích xuất sắc chào mừng kỷ niệm 25 năm Ngày thành lập Tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách (06/9/1997 - 06/9/2022); 707/KH-STP ngày 31/05/2022 phát động đợt thi đua đặc biệt lập thành tích chào mừng kỷ niệm 45 năm Ngày thành lập tỉnh Đồng Tháp (1976 - 2022). Quan thực hiện phong trào đã có nhiều mô hình mới được triển khai như mô hình trợ giúp pháp lý trong tiếp công dân, tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật, xây dựng trang PBGDPL tỉnh, tiếp tục nhân rộng mô hình CLB hoà giải ở cơ sở, ...
Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả0.75
Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả0.5
Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả0
1.3 Tổ chức hiệu quả các hoạt động kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua 0.75
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp0.75 0.75 xem file Thực hiện công tác tự kiểm tra theo hướng dẫn của khu vực TĐKT; Báo cáo số 756/BC-STP ngày 08/06/2022 về sơ kết công tác TĐKT 06 tháng đầu năm 2022
Có tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn0.5
Không có báo cáo hoặc không thực hiện các hoạt động trên0
1.4 Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức 0.75
Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức0.75 0.75 Sở Tư pháp tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ công tác TĐKT của địa phương tổ chức; trong năm 2022 Bộ Tư pháp chưa tổ chức tập huấn công tác TĐKT
Tham gia không đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức0
2 Công tác khen thưởng 1
2.1 Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng 0.5
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng0.5 0.50 xem file Thực hiện đúng quy định, được Bộ Tư pháp chấp thuận khen thưởng
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành0
2.2 Chấp hành các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng 0.5
Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu)0.5 0.50 xem file Chấp hành tốt quy định
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng đúng thời hạn nhưng có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ hoặc hồ sơ đề nghị khen thưởng đúng thủ tục nhưng không đúng thời hạn0.25
Bình xét khen thưởng, gửi hồ sơ không đúng thời hạn và không đảm bảo về thủ tục quy định0
3 Thực hiện tự chấm điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp năm 2022 1
3.1 Tổ chức tự chấm điểm thi đua 0.5
Tổ chức tự chấm điểm chính xác, khách quan, tổng hợp đầy đủ kết quả tự chấm điểm các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác0.5 0.50 Chấm điểm chính xác, khách quan
Tổ chức tự chấm điểm đầy đủ các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác nhưng có trường hợp không chính xác0
3.2 Báo cáo kết quả tự chấm điểm về Bộ Tư pháp 0.5
Báo cáo kết quả tự chấm điểm đúng thời hạn, có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh0.5 0.50 Đúng thời hạn, có xác nhận của UBND Tỉnh
Báo cáo kết quả tự chấm điểm có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng muộn hơn so với thời hạn quy định0.25
Có báo cáo kết quả tự chấm điểm nhưng không có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh0
IV PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DO BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAO NĂM 2022 5
1 Tham gia góp ý các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp 1
Tham gia góp ý đầy đủ, đúng hạn các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp1 1.00 Tham gia góp ý đầy đủ, đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
Tham gia góp ý nhưng có văn bản chưa đúng hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp0.5
2 Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phối hợp hiệu quả với Bộ Tư pháp trong công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hoạt động công tác tư pháp tại địa phương 1 1.00 Tham mưu UBND Tỉnh tiếp các đoàn làm việc của Bộ Tư pháp đảm bảo hiệu quả: Đoàn kiểm tra công tác ban hành VBQPPL, đoàn khảo sát của Cục Con Nuôi, Vụ pháp luật hình sự - hành chính, Cục kế hoạch - Tài chính của Bộ Tư pháp.
3 Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp 1
Tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp1 1.00 Đã tham dự Hội nghị tập huấn kỷ năng phân tích, thống kê lĩnh vực TGPL, hoà giải ở cơ sở; Hội thảo lấy ý kiến đề án nâng cao hiệu quả hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Hội nghị tổng kết thi hành Luật Đấu giá tài sản; Hội thảo nhận diện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn và đối thoại chính sách, pháp luật trong lĩnh vực đấu giá tài sản;...
Tham gia không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp0
4 Thực hiện các chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp 1
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp1 1.00 Nghiêm túc chấp hành chỉ đạo của Bộ Tư pháp
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 80% đến dưới 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp0.75
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 60% đến dưới 80% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp0.5
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả dưới 60% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp0
5 Tham mưu tổ chức triển khai công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố 1
Tham mưu tổ chức triển khai hiệu quả công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố1 1.00 Triển khai hiệu quả công tác tư pháp ở cấp huyện, cấp xã; kết nối thông suốt, kịp thời cho ý kiến đối với các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, chưa có phản ánh, báo chí về lĩnh vực Tư pháp
Có phản ánh của báo chí đúng sự thật về tồn tại, hạn chế, khuyết điểm của công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã0.5
Có xảy ra sai phạm về công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã0
V THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TƯ PHÁP DO CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2022 10
1Hoàn thành 100% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 202210 10.00 xem file Ngoài nhiệm vụ chuyên môn của ngành, năm 2022, Sở Tư pháp hoàn thành 100% nhiệm vụ cam kết với UBND Tỉnh
2Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 20228
3Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 20226
4Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 20220
Tổng cộng 55.00