Số TT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm chấm |
Tài liệu minh chứng |
Ghi chú |
|
A | THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022 | 150 | | | |  |
I | CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ | 15 | | | |  |
1 | Công tác xây dựng pháp luật, thẩm định đề nghị và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | 11 | | | |  |
1.1 | Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân) | 2 | | | |  |
| Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2 | 2.00 | xem file | Trong năm 2022 đã thực hiện 01 Báo cáo thẩm định về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND Tỉnh |  |
| Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.75 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 95% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.5 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 0.5 | | | |  |
| Thẩm định đạt dưới 60% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 0 | | | |  |
1.2 | Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | 3 | | | |  |
| Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 3 | 3.00 | | Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ, tài liệu từ báo cáo thống kê năm lần 1 và báo cáo công tác tư pháp năm 2022 (chưa đến thời gian thực hiện báo cáo) |  |
| Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2.75 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 95% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2.5 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2 | | | |  |
| Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.5 | | | |  |
| Thẩm định đạt dưới 60% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 0 | | | |  |
1.3 | Chủ trì soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 3 | | | |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ 100% văn bản | 3 | 3.00 | xem file | Chủ trì soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập VPCC, thay đổi địa chỉ trụ sở VPCC trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 90% đến dưới 100% văn bản | 2.75 | | | |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 80% đến dưới 90% văn bản | 2.5 | | | |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 70% đến dưới 80% văn bản | 2 | | | |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 60% đến dưới 70% văn bản | 1.5 | | | |  |
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ dưới 60% văn bản | 1 | | | |  |
1.4 | Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP | 1 | | | |  |
| Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết | 1 | 1.00 | xem file | Đã tham mưu UBND Tỉnh lập Danh mục quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng |  |
| Không lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết | 0 | | | |  |
1.5 | Thực hiện chế độ báo cáo về Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật | 2 | | | |  |
| Thực hiện chế độ báo cáo, gửi đúng tiến độ theo quy định | 2 | 2.00 | xem file | Thực hiện đúng tiến độ báo cáo 06 tháng đầu năm 2022. Báo cáo năm 2022 gửi về Bộ trước ngày 01/12/2022, hiện tại chưa đến thời gian gửi báo cáo năm. |  |
| Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 1- 2 ngày làm việc so với quy định | 1.75 | | | |  |
| Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 3 -5 ngày làm việc so với quy định | 1.5 | | | |  |
| Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm 6-7 ngày làm việc so với quy định | 1 | | | |  |
| Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 8-10 ngày làm việc so với quy định | 0.5 | | | |  |
| Không thực hiện chế độ báo cáo | 0 | | | |  |
2 | Công tác pháp chế | 4 | | | |  |
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế | 2 | 2.00 | | Dự kiến tháng 12/2022 sẽ tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế. |  |
2.2 | Kiểm tra công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp địa phương | 2 | 2.00 | | Dự kiến tháng 12/2022 kiểm tra công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh |  |
II | CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 15 | | | |  |
1 | Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành | 3 | | | |  |
1.1 | Kết quả tự kiểm tra | 1.5 | | | |  |
| Tự kiểm tra đạt từ 90% đến 100% văn bản | 1.5 | 1.50 | xem file | Tự kiểm tra 100% văn bản QPPL do HĐND, UBDN Tỉnh ban hành (Báo cáo tự kiểm tra năm 2022 và Báo cáo thống kê năm thực hiện trong tháng 11) |  |
| Tự kiểm tra đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản | 1.25 | | | |  |
| Tự kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản | 1 | | | |  |
| Tự kiểm tra đạt dưới 70% văn bản | 0 | | | |  |
1.2 | Chất lượng tự kiểm tra (phát hiện, tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật qua tự kiểm tra văn bản) | 1.5 | | | |  |
| Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) không kết luận văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc có kết luận mà văn bản đó đã được cơ quan tự kiểm tra, phát hiện và kiến nghị xử lý theo quy định. | 1.5 | | | |  |
| Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 01 đến 05 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 1 | 1.00 | | Có kết luận của Cục KTVB từ 01 đến 05 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra |  |
| Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 06 đến 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 0.5 | | | |  |
| Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận trên 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 0 | 0.00 | | |  |
2 | Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra các văn bản nhận được thuộc thẩm quyền) | 2 | | | |  |
| Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 90% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 2 | 2.00 | | Báo cáo thống kê năm 2022 và Báo cáo tự kiểm tra năm 2022 (chưa đến thời gian thực hiện) |  |
| Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 80% đến dưới 90% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 1.5 | | | |  |
| Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 70% đến dưới 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 1 | | | |  |
| Kiểm tra theo thẩm quyền đạt dưới 70% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 0 | | | |  |
3 | Tham mưu kịp thời việc xử lý văn bản QPPL theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền | 2.5 | | | |  |
| Tham mưu kịp thời | 2.5 | 2.50 | xem file | Tham mưu kịp thời xử lý sau khi nhận được kết luận kiểm tra của Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp |  |
| Tham mưu không kịp thời | 1.5 | | | |  |
| Không thực hiện | 0 | | | |  |
4 | Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp | 2 | | | |  |
| Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát | 2 | 2.00 | xem file | Sở Tư pháp kịp thời rà soát ngay khi có căn cứ rà soát. Sở Tư pháp đã ban hành Kế hoạch rà soát 1181/KH-STP để các Phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp rà soát. |  |
| Rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời | 1.5 | | | |  |
| Rà soát không đầy đủ, không kịp thời | 1 | | | |  |
| Không thực hiện rà soát | 0 | | | |  |
5 | Tham mưu kịp thời công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định | 1.5 | 0.00 | | |  |
| Kịp thời công bố (chậm nhất ngày 31/01/2022) | 1.5 | 1.50 | xem file | Kịp thời tham mưu UBND Tỉnh công bố Danh mục VB hết hiệu lực đình kỳ hàng năm (ngày 18/01/2022) |  |
| Công bố sau ngày 31/01 đến ngày 31/3/2022 | 1.25 | | | |  |
| Công bố sau ngày 31/3/2022 | 1 | | | |  |
| Không công bố | 0 | | | |  |
6 | Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời yêu cầu của Bộ Tư pháp trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn | 2 | | | |  |
| Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời | 2 | 2.00 | xem file | Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. |  |
| Thực hiện đầy đủ, chính xác nhưng không kịp thời | 1.75 | | | |  |
| Thực hiện không đầy đủ, nhưng chính xác, kịp thời | 1.5 | | | |  |
| Thực hiện không đầy đủ, không chính xác, không kịp thời hoặc không thực hiện | 0 | | | |  |
7 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL gồm: công tác thể chế, cơ sở dữ liệu, công tác phối hợp, tổ chức, biên chế, kinh phí, tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ này tại cấp huyện, cấp xã) | 2 | 2.00 | xem file | Thực hiện tập huấn cho 7/12 huyện và Tập huấn cho các Sở, ngành Tỉnh; Tham mưu UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL cấp huyện |  |
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời | 2 | | | |  |
| Thực hiện không đầy đủ, không kịp thời | 1.5 | | | |  |
| Không thực hiện nhiệm vụ | 0 | | | |  |
III | CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT | 15 | | | |  |
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn về phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 1.75 | | | |  |
1.1 | Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2021/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 1 | | | |  |
| Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật chậm nhất ngày 28/02/2022 | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 21/01/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ ngày 01/3/202231/3/2022 | 0.5 | | | |  |
| Không có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhưng thiếu một hoặc hai lĩnh vực hoặc ban hành văn bản sau ngày 31/3/2022 | 0 | | | |  |
1.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình điểm, cách làm hay, sáng tạo, có hiệu quả về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên phạm vi toàn tỉnh/thành phố | 0.75 | 0.75 | xem file | Công văn số 418/STP-PBGDPL ngày 05/4/2022 về thành lập nhóm Zalo phổ biến, giáo dục pháp luật; Nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Hòa giải ở cơ sở, đảm bảo 100% huyện, thành phố có ít nhất 01 Câu lạc bộ Hòa giải ở cơ sở trở lên (điểm b, mục 2, Phần II của Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 21/01/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp); Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 và Công văn số 1368/STP-PBGDPL ngày 23/9/2022 về việc hướng dẫn tài liệu đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí Tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. |  |
2 | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | 5.25 | | | |  |
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 1.5 | | | |  |
a | Ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 23/KH-HĐPHPBGDPL ngày 21/01/2022 của HĐPHPBGDPL Tỉnh về hoạt động của HĐPHPBGDPL tỉnh Đồng Tháp năm 2022 |  |
b | Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn truyền thông chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội và các vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác PBGDPL | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định số 33/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về thành lập Ban Biên tập, Tổ Thư ký Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 34/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về ban hành Quy chế hoạt động Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 và Công văn số 1368/STP-PBGDPL ngày 23/9/2022 về việc hướng dẫn tài liệu đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí Tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025; Kế hoạch số 297/KH-UBND ngày 23/8/2022 về việc tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho Báo cáo viên pháp luật và Tuyên truyền viên pháp luật năm 2022. |  |
c | Tham mưu tổ chức đầy đủ các cuộc họp của HĐPHPBGDPL cấp tỉnh theo Quy chế hoạt động của Hội đồng | 0.25 | 0.25 | xem file | Quyết định số 168/QĐ-HĐPHPBGDPL ngày 28/02/2022 về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp và Kế hoạch số 23/KH-HĐPHPBGDPL ngày 21/01/2022 về hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đông Tháp năm 2022. |  |
d | Tổ chức các hoạt động kiểm tra của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh bằng hình thức phù hợp | 0.25 | 0.25 | xem file | Kế hoạch số 1037/KH-HĐPHPBGDPL ngày 29/7/2022 của HĐPHPBGDPL Tỉnh về việc kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 |  |
2.2 | Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật | 1 | | | |  |
a | Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức tổng kết 10 năm Luật PBGDPL | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 13/6/2022 của UBND Tỉnh về Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 và Kế hoạch số 1340/KH-STP ngày 19/9/2022 của Sở Tư pháp về Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012. |  |
b | Ban hành Báo cáo tổng kết theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp (đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn gửi báo cáo) | 0.5 | 0.50 | xem file | Báo cáo số 214/BC-UBND ngày 30/8/2022 của UBND Tỉnh về việc Tổng kết 10 năm thi hành Luật PBGDPL năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. |  |
2.3 | Tổ chức triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và đặc thù của địa phương | 0.75 | | | |  |
a | Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022 | 0.25 | 0.25 | xem file | Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 và Công văn số 1368/STP-PBGDPL ngày 23/9/2022 về việc hướng dẫn tài liệu đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí Tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025; Công văn số 1389/STP-PBGDPL ngày 27/9/2022 về hướng dẫn hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022; Kế hoạch số 1391/KH-STP ngày 27/9/2022 về hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022. |  |
b | Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam bằng các hình thức cụ thể, phù hợp theo hướng dẫn | 0.5 | 0.50 | xem file | Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 và Công văn số 1368/STP-PBGDPL ngày 23/9/2022 về việc hướng dẫn tài liệu đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí Tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025; Công văn số 1389/STP-PBGDPL ngày 27/9/2022 về hướng dẫn hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022; Kế hoạch số 1391/KH-STP ngày 27/9/2022 về hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022; Kế hoạch số 1409/KH-STP-TĐTN ngày 30/9/2022 về phối hợp tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Thanh niên với kiến thức pháp luật” năm 2022; Kế hoạch số 1101/KH-STP ngày 10/8/2022 của Sở Tư pháp về việc tổ chức Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2022". |  |
2.4 | Thực hiện quản lý nhà nước đối với đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật | 0.5 | | | |  |
a | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật bằng hình thức phù hợp hoặc cung cấp tài liệu pháp luật phục vụ hoạt động của đội ngũ này | 0.25 | 0.25 | xem file | Kế hoạch số 297/KH-UBND ngày 23/8/2022 của UBND Tỉnh về việc tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho Báo cáo viên pháp luật và Tuyên truyền viên pháp luật năm 2022. |  |
b | Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định | 0.25 | 0.25 | xem file | Công văn số 1062/STP-PBGDPL ngày 02/8/2022 của Sở Tư pháp về việc củng cố, kiện toàn Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật. |  |
2.5 | Triển khai nhiệm vụ trên Cổng/Trang thông tin điện tử về Phổ biến, giáo dục pháp luật | 1.5 | | | |  |
a | Thường xuyên vận hành, cập nhật, đăng tải tài liệu, tin, bài về PBGDPL hàng tuần trên Cổng/Trang Thông tin điện tử hoặc chuyên mục về PBGDPL do Sở Tư pháp chủ trì vận hành, quản lý và tiếp tục thực hiện Đề án 471 giai đoạn 2019-2021. | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định số 118/QĐ-UBND-TL ngày 16/7/2021 về thành lập Trang thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 33/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về thành lập Ban Biên tập, Tổ Thư ký Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 34/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về ban hành Quy chế hoạt động Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp. |  |
b | Thông tin, dữ liệu về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được cập nhật trên Cổng/Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật của địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định số 118/QĐ-UBND-TL ngày 16/7/2021 về thành lập Trang thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 33/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về thành lập Ban Biên tập, Tổ Thư ký Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 34/QĐ-STP ngày 29/4/2022 về ban hành Quy chế hoạt động Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp. |  |
c | Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật hoặc các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng mạng xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 1409/KH-STP-TĐTN ngày 30/9/2022 về phối hợp tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Thanh niên với kiến thức pháp luật” năm 2022; Kế hoạch số 1101/KH-STP ngày 10/8/2022 của Sở Tư pháp về việc tổ chức Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2022". |  |
3 | Công tác hòa giải ở cơ sở | 4 | | | |  |
3.1 | Triển khai thực hiện Quyết định số 428/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” | 3 | | | |  |
a | Tổ chức tập huấn hoặc cung cấp tài liệu cho đội ngũ tập huấn viên cấp huyện bằng các hình thức phù hợp | 0.75 | 0.75 | xem file | Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 21/01/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Kế hoạch số 662/KH-STP ngày 23/5/2022 của Sở Tư pháp về việc tập huấn nghiệp vụ HGOCS năm 2022 và Quyết định số 708/QĐ-UBND-HC ngày 06/7/2022 của UBND Tỉnh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2022. Đồng thời gửi kèm tài liệu tập huấn trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Đồng Tháp. |  |
b | Tổ chức tập huấn hoặc cung cấp tài liệu cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở bằng các hình thức phù hợp | 0.75 | 0.75 | xem file | Kế hoạch số 662/KH-STP ngày 23/5/2022 về tập huấn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở năm 2022. |  |
c | Tổ chức thực hiện hoạt động chỉ đạo điểm theo Quyết định số 428/QĐ-TTg và Công văn số 2209/BTP-PBGDPL ngày 17/6/2019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Quyết định số 428/QĐ-TTg theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh đã ban hành | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 662/KH-STP ngày 23/5/2022 của Sở Tư pháp về việc tập huấn nghiệp vụ HGOCS năm 2022; Quyết định số 708/QĐ-UBND-HC ngày 06/7/2022 của UBND Tỉnh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2022; Quyết định số 708/QĐ-UBND-HC ngày 06/7/2022 của UBND Tỉnh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2022; Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022; Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 10/02/2022 về phát động phong trào thi đua công tác hòa giải ở cơ sở năm 2022; Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 16/02/2022 về tập huấn nghiệp vụ công tác hòa giải ở cơ sở năm 2022; Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 19/4/2022 về triển khai thực hiện mô hình câu lạc bộ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn huyện Tân Hồng. |  |
d | Tổ chức tổng kết thực hiện Đề án bằng hình thức phù hợp ban hành Báo cáo tổng kết theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp (đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn gửi Báo cáo) | 0.5 | 0.50 | xem file | Tờ trình số 1703/TTr-STP ngày 04/11/2022 về việc ban hành Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 – 2022” trên địa bàn Tỉnh. |  |
3.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở | 1 | | | |  |
a | Chỉ đạo, hướng dẫn rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định số 708/QĐ-UBND-HC ngày 06/7/2022 của UBND Tỉnh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2022. |  |
b | Kiểm tra việc rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 1037/KH-HĐPHPBGDPL ngày 29/7/2022 của HĐPHPBGDPL Tỉnh về việc kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022; Quyết định số 708/QĐ-UBND-HC ngày 06/7/2022 của UBND Tỉnh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2022. |  |
4 | Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 4 | | | |  |
4.1 | Tổ chức tập huấn, phổ biến các quy định về xã phường, thị trấn đạt chuẩn TCPL bằng hình thức phù hợp | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND Tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt CTCPL. |  |
4.2 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1.2 và 2.3 Quyết định số 36/ Đ-BTP ngày 12/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022; Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh (Kế hoạch triển khai Quyết định số 25/2021/ Đ-TTg, Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022) | 2 | 2.00 | xem file | Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND Tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt CTCPL và Công văn số 1150/STP-PBGDPL ngày 16/8/2022 của Sở Tư pháp về việc thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí Tiếp cận pháp luật. |  |
4.3 | Tham mưu, hướng dẫn, đề xuất các giải pháp duy trì kết quả xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và hỗ trợ cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật. | 1 | 1.00 | xem file | Công văn số 242/UBND-TCD-NC ngày ngày 27/6/2022 của UBND Tỉnh về việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 và Báo cáo số 1123/BC-STP ngày 11/8/2022 về việc báo cáo tiến độ thực hiện tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |  |
IV | CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | 15 | 0.00 | | |  |
1. | Thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng | 3 | 0.00 | | |  |
1.1 | Xây dựng Kế hoạch phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tại địa phương | 1.5 | | | |  |
| Có xây dựng | 1.5 | 1.50 | xem file | Kế hoạch số 277/KH-HĐPHLNTGPL ngày 07/3/2022 triển khai công tác phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2022 |  |
| Không xây dựng | 0 | | | |  |
1.2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng tại địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng tiến độ của Kế hoạch | 1.5 | | | |  |
| Xây dựng Kế hoạch và kiểm tra đúng thời hạn theo Kế hoạch | 1.5 | 1.50 | xem file | Kế hoạch số 775/KH-HĐPHLNTGPL ngày 10/6/2022 kiểm tra công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng năm 2022 |  |
| Xây dựng Kế hoạch nhưng kiểm tra không đúng thời hạn (trừ trường hợp bất khả kháng) | 0.5 | | | |  |
| Không xây dựng Kế hoạch kiểm tra | 0 | | | |  |
2 | Trợ giúp viên pháp lý hoàn thành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng năm 2022 tại Công văn số 5008 /BTP-TGPL ngày 31/12/2021. Trong đó: | 4.5 | 0.00 | | |  |
| 100% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có từ 50% tổng số trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá trở lên | 4.5 | 4.50 | | 100% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng, ngày 07/11/2022 sẽ có báo cáo |  |
| 100% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có dưới 50% tổng số trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá trở lên | 3 | | | |  |
| 70% số trợ giúp viên pháp lý trở lên đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng | 2.5 | | | |  |
| 50% đến dưới 70% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng | 1.5 | | | |  |
| Dưới 50% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng hoặc có trợ giúp viên pháp lý không thực hiện vụ việc tham gia tố tụng nào | 0 | | | |  |
3 | Nâng cao chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý | 3.5 | 0.00 | | |  |
3.1 | Khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý | 1.5 | | | |  |
| Không có khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý hoặc có khiếu nại nhưng khiếu nại không đúng theo quy định Luật TGPL năm 2017. | 1.5 | 1.50 | | Không có khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý |  |
| Có khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. | 0 | | | |  |
3.2 | Đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BTP | 2 | | | |  |
| Thực hiện đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BTP | 2 | 2.00 | xem file | Trong mỗi bộ hồ sơ đều có Phiếu đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |  |
| Không thực hiện đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số | 0 | | | |  |
4 | Cập nhật vụ việc; đăng tải danh sách người, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý | 4 | 0.00 | | |  |
4.1 | Sử dụng Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý để tổng hợp số liệu, thống kê phục vụ công tác báo cáo, thống kê theo quy định | 2 | | | |  |
| Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống và số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ chênh lệch dưới 10%, trong đó dữ liệu nhập có đầy đủ hồ sơ và thông tin vụ việc tham gia tố tụng hiệu quả, thành công, đánh giá chất lượng, thẩm định chất lượng (nếu có | 2 | 2.00 | | Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý được cập nhật trên Hệ thống và trích xuất số liệu báo cáo chính thức gửi về Bộ chênh lệch dưới 10% |  |
| Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống và số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ chênh lệch từ 10% đến dưới 20%, trong đó dữ liệu nhập có đầy đủ hồ sơ và thông tin vụ việc tham gia tố tụng hiệu quả, thành công, đánh giá chất lượng, thẩm định chất lượng (nếu có | 1.5 | | | |  |
| Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống và số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ chênh lệch từ 20% đến dưới 50%, trong đó dữ liệu nhập có đầy đủ hồ sơ và thông tin vụ việc tham gia tố tụng hiệu quả, thành công, đánh giá chất lượng, thẩm định chất lượng (nếu có) | 1 | | | |  |
| Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống và số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ chênh lệch từ 50% trở lên, trong đó dữ liệu nhập có đầy đủ hồ sơ và thông tin vụ việc tham gia tố tụng hiệu quả, thành công, đánh giá chất lượng, thẩm định chất lượng (nếu có) | 0 | | | |  |
4.2 | Đăng tải Danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn và cập nhật danh sách khi có sự thay đổi theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý | 2 | | | |  |
| Cập nhật và đăng tải chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 2 | 2.00 | | Có cập nhật và đăng tải chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn tại địa chỉ: https://stp.dongthap.gov.vn/web/stp/chi-tiet-bai-viet/-/asset_publisher/1mOzUrGkrdAE/content/id/8395964?plidlayout=1855 |  |
| Có cập nhật, đăng tải nhưng chưa chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 1 | | | |  |
| Không thực hiện cập nhật, đăng tải danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 0 | | | |  |
V | CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC | 15 | | | |  |
1 | Lĩnh vực hộ tịch | 5.5 | | | |  |
1.1 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý trong lĩnh vực hộ tịch tại địa phương | 4.5 | | | |  |
a | Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến, Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (quán triệt, tuyên truyền, chỉ đạo, có các văn bản về việc triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư) | 0.5 | 0.50 | xem file | Công văn số 244/STP-HCTP&BTTP ngày 28/2/2022 triển khai thực hiện Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |  |
b | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực hộ tịch được giao theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”, Quyết định số 149/QĐ-BTP ngày 28/1/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 6/01/2022 của Thủ tướng Chính, bảo đảm đúng tiến độ. | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch 1045/KH-STP ngày 29/7/2022 của Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Sở Tư pháp. |  |
c | Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký hộ tịch, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở | 1 | 1.00 | xem file | Chủ động thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ qua nhiều hình thực như trao đổi qua zalo, điện thoại, công văn để kịp thời tháo gỡ các khó khăn cho địa phương. |  |
d | Xây dựng kế hoạch tổ chức, thực hiện thanh tra, kiểm tra việc đăng ký, quản lý hộ tịch theo đúng chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước. | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định số 28/QĐ-STP ngày 29/4/2022 của Sở Tư pháp Về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch và chứng thực. |  |
e | Không có sai phạm, vi phạm pháp luật trong việc thực hiện đăng ký hộ tịch tại các cơ quan đăng ký hộ tịch | 1.5 | 1.50 | xem file | Báo cáo số 1336/BC-STP ngày 19/9/2022 của Sở Tư pháp Kết quả kiểm tra công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022. |  |
| Không có sai phạm ở mức độ nghiêm trọng hoặc xảy ra ở nhiều địa bàn theo Kết luận kiểm tra, thanh tra | 0.5 | | | |  |
| Không có khiếu nại, tố cáo (có cơ sở) về việc đăng ký hộ tịch trái quy định | 0.5 | | | |  |
| Không có phản ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân không đúng mực, có biểu hiện sách nhiễu, phiền hà, không giải thích, hướng dẫn cụ thể cho người dân | 0.5 | | | |  |
1.2 | Chủ động xử lý thông tin báo chí, phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 | | | |  |
| Chủ động xử lý thông tin báo chí (nếu có), phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 | 1.00 | | Thực hiện báo cáo đúng thời hạn yêu cầu. |  |
| Có kiểm tra, xử lý nhưng không đúng thời hạn | 0.75 | | | |  |
| Để đôn đốc nhiều lần mới kiểm tra, xử lý | 0.5 | | | |  |
| Không kiểm tra, xử lý, báo cáo theo yêu cầu | 0 | | | |  |
2. | Lĩnh vực quốc tịch | 4 | | | |  |
2.1 | Tiếp nhận đúng thẩm quyền và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (đảm bảo tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, thời hạn giải quyết) | 1 | 1.00 | | Tiếp nhận đúng thẩm quyền và giải quyết đúng trình tự. |  |
| Giải quyết không đúng trình tự, thủ tục, quá thời hạn giải quyết; hồ sơ xin nhập/thôi/trở lại quốc tịch Việt Nam gửi đến Bộ Tư pháp không đầy đủ theo quy định, Bộ/Cục phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc trả lại hồ sơ | | | | |  |
| Có từ 02-03 hồ sơ | 0.75 | | | |  |
| Có từ 04-05 hồ sơ | 0.5 | | | |  |
| Từ 06 hồ sơ trở lên | 0 | | | |  |
2.2 | Không để xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo (có cơ sở) của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý | 1 | 1.00 | | Không có phát sinh. |  |
| Để xảy ra 01 vụ việc | 0.5 | | | |  |
| Để xảy ra từ 02 vụ việc trở lên | 0 | | | |  |
2.3 | Triển khai đầy đủ, đúng thời hạn các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Tư pháp để thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc | 1 | | | |  |
| Các nhiệm vụ thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và đạt kết quả tốt | 1 | 1.00 | xem file | Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, đúng thời hạn và đạt kết quả tốt theo chức năng của Sở Tư pháp. |  |
| Tổ chức triển khai thực hiện không đúng thời hạn | 0.5 | | | |  |
| Không tổ chức triển khai thực hiện | 0 | | | |  |
2.4 | Chấm điểm đặc thù trong lĩnh vực quốc tịch | 1 | | | |  |
a | Áp dụng đối với các tỉnh tham gia thực hiện Tiểu Đề án 2 (An Giang, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bình Phước, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Cà Mau, Đồng Nai, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương) | 1 | | | |  |
| Phối hợp Công an tỉnh triển khai có hiệu quảtrong việc cấp Thẻ thường trú cho những người đủ điều kiện và kịp thời đăng ký khai sinh cho trẻ em là con của người dân di cư tự do về Việt Nam cho những người đủ điều kiện. | 1 | 1.00 | | Phối hợp chặc chẽ trong thực hiện xác nhận có quốc tịch việt nam cho người di cư tự do từ Campuchia. UBND cấp xã luôn theo dõi và đăng ký khai sinh cho trẻ em có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Công văn số 221 và 339 của Cục HTQTCT. Công an Tỉnh rà soát, lập, xác minh 346 hồ sơ đề nghị cấp thẻ thường trú |  |
| Chậm triển khai thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đảm bảo chất lượng một trong những nhiệm vụ nêu trên. | 0.5 | | | |  |
| Không triển khai thực hiện một trong những nhiệm vụ nêu trên | 0 | | | |  |
b | Áp dụng đối với các tỉnh không tham gia thực hiện Tiểu Đề án 2 | 1 | | | |  |
| Chủ động nghiên cứu văn bản pháp luật quốc tịch để giải quyết kịp thời các yêu cầu về quốc tịch | 1 | | | |  |
3 | Lĩnh vực chứng thực | 5.5 | | | |  |
3.1 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng thực tại địa phương | 4 | | | |  |
a | Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở, không để tình trạng đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ vượt cấp | 1 | 1.00 | | Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, không có tình trạng đề nghị vượt cấp |  |
b. | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác chứng thực tại địa phương | 1.0 | 1.00 | xem file | '- Quyết định 28/QĐ-STP ngày 29/4/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch và chứng thực. - Kế hoạch số 565/KH-STP ngày 05/5/2022 của Sở Tư pháp, kiểm tra công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022 |  |
c. | Tổ chức tập huấn, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác chứng thực tại địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | Ban hành kế hoạch tập huấn cho đội ngũ công chức cấp huyện, xã trong năm 2022 |  |
c | Không có sai phạm, vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực tại địa phương | 1.5 | 0.00 | | |  |
| Không có cán bộ, công chức vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực (có kết luận kiểm tra, thanh tra về sai phạm) | 0.5 | 0.50 | | không có công chức vi phạm |  |
| Không có khiếu nại, tố cáo (có cơ sở) về việc chứng thực trái quy định | 0.5 | 0.50 | | không có khiếu nại, tố cáo |  |
| Không có phản ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân không đúng mực, biểu hiện sách nhiễu, phiền hà | 0.5 | 0.50 | | không có |  |
3.2 | Chủ động xử lý thông tin báo chí kịp thời | 1.5 | 1.50 | | năm 2022, không có phản ánh báo chí, nhưng luôn chuẩn bị tốt việc xử lý thông tin báo chí kịp thời |  |
| Có kiểm tra, xử lý nhưng không kịp thời, đúng thời hạn | 1 | | | |  |
| Để đôn đốc nhiều lần mới kiểm tra, xử lý | 0.5 | | | |  |
| Không kiểm tra, xử lý | 0 | | | |  |
VI | CÔNG TÁC BỔ TRỢ TƯ PHÁP | 20 | | | |  |
1 | Lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật | 5 | | | |  |
1.1 | Thực hiện đầy đủ và đảm bảo đúng quy định về quy trình tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư, Nghị định 137/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 | 1.00 | xem file | Thực hiện đầy đủ và đảm bảo đúng quy định về quy trình tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định. Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 12/10/2022 đã đề nghị Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho 10 trường hợp. |  |
1.2 | Thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa phương và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký hoạt động | 0.5 | 0.50 | xem file | Thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định, đã đăng ký hoạt động cho 02 chi nhánh của 02 văn phòng luật sư (là VPLS KIm Loan, VPLS Phước Triều (Vĩnh Long). |  |
1.3 | Thực hiện công tác tham mưu cho UBND cấp tỉnh, phối hợp với các sở, ngành địa phương theo dõi tình hình đăng ký và quản lý hoạt động đối với ngành nghề tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký; báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 0.5 | 0.50 | xem file | '- Tham mưu UBND Tỉnh thực hiện báo cáo tổng kết thi hành Nghị định số 77/2008/NĐ-CP (Báo cáo số 232/BC-UBND ngày 29/9/2022).
- Trong năm 2022, đã thành lập 01 Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc Hội luật gia huyện Cao Lãnh.
- Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật 05 trường hợp; Thu hồi 01 Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Đề nghị các Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện báo cáo tình hình tổ chức trong thời gian qua (Công văn số 271/STP_HCTP&BTTP ngày 04/3/2022).
- Phối hợp với Hội Luật gia huyện Lai Vung và huyện Tháp Mười về việc kiện toàn nhân sự cho Trung tâm tư vấn pháp luật) |  |
1.4 | Có Kế hoạch và triển khai công tác kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố theo đúng quy định của pháp luật; có văn bản báo cáo kết quả cụ thể hoặc Kết luận kiểm tra gửi Bộ Tư pháp. | 0.5 | 0.50 | xem file | Thực hiện kiểm tra về tổ chức hoạt động luật sư theo Quyết định số 87/QĐ-STP ngày 7/9/2022 của Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực Luật sư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. |  |
1.5 | Giải quyết 100% các khiếu nại, tố cáo (nếu có) hoặc không phát sinh khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương | 0.5 | 0.50 | | Năm 2022, không phát sinh khiếu nại, tố cáo. |  |
1.6 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và có báo cáo gửi về Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện | 1 | 1.00 | xem file | Trình UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư; báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Kết luận 69/KL/TW (số 1704/BC-STP - 04/11/2022). |  |
1.7 | Thực hiện các giải pháp khác để quản lý hiệu quả hoạt động hành nghề luật sư tại địa phương và có giải pháp hỗ trợ sự phát triển nghề luật sư tại địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | - Thực hiện đúng về thời gian, biểu mẫu báo cáo theo quy định: Báo cáo thống kê trên phần mềm Thống kê; báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động năm 2022 về tình hình tổ chức và hoạt động được lồng ghép vào báo cáo công tác tư pháp hàng năm (chưa tới thời gian báo cáo). "- Thực hiện việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động cho 03 Văn phòng Luật sư. |  |
1.8 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh, thực hiện có hiệu quả Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ về tư vấn pháp luật, trong đó, tập trung xây dựng chính sách, triển khai biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền | 0.5 | 0.50 | xem file | '- Tham mưu UBND Tỉnh thực hiện báo cáo tổng kết thi hành Nghị định số 77/2008/NĐ-CP (Báo cáo số 232/BC-UBND ngày 29/9/2022). - Đề nghị các Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện báo cáo tình hình tổ chức trong thời gian qua (Công văn số 271/STP_HCTP&BTTP ngày 04/3/2022). - Phối hợp với Hội Luật gia huyện Lai Vung và huyện Tháp Mười về việc kiện toàn nhân sự cho Trung tâm tư vấn pháp luật) |  |
2 | Lĩnh vực công chứng, thừa phát lại | 6 | | | |  |
2.1 | Tiếp tục tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng | 1 | 1.00 | xem file | '- Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng. - Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. |  |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong quản lý nhà nước về tập sự hành nghề công chứng | 0.5 | 0.50 | | - Cho tạm ngừng tập sự 01 trường hợp (có đơn xin tạm ngừng do đang mang thai + vpcc tập sự đã chấm dứt hoạt động. - Đến ngày 07/10/2022, đã cho đăng ký tập sự hành nghề công chứng 09 trường hợp. |  |
2.3 | Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên | 0.5 | 0.50 | xem file | Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đúng quy định và Bộ Tư pháp đã bổ nhiệm cho 02 trường hợp làm công chứng viên (ông Nguyễn Trung Dũng và ông Bùi Văn Linh). Năm 2022, Không phát sinh trường hợp bổ nhiệm lại và miễn nhiệm công chứng viên. |  |
2.4 | Cập nhật thông tin lên phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tổ chức và hoạt động công chứng | 0.5 | 0.50 | | Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vào phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng. Tính đến ngày 07/10/2022 cập nhật đầy đủ 12 tổ chức hành nghề công chứng và 26 công chứng viên đang hành nghề. |  |
2.5 | Chấp hành chế độ báo cáo, xử lý thông tin báo chí, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức và hoạt động công chứng; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý nhà nước về hoạt động công chứng. | 1 | 1.00 | xem file | 'Thực hiện đầy đủ báo cáo công tác tư pháp và thống kê 6 tháng đầu năm trong lĩnh vực công chứng. - Cuối năm 2021, Sở Tư pháp đã ký quy chế phối hợp liên ngành với Cục thuế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an Tỉnh trong công tác quản lý và chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản (Quy chế phối hợp số 2180/QCPH-CT-STC-STP-STN&MT-CAT ngày 18/11/2021). - Quán triệt với các tổ chức hành nghề công chứng. - Thanh tra hoạt động công chứng (Quyết định số 39/QĐ-STP ngày 12/7/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh. - Thu hồi giấy đăng ký hoạt động 01 VPCC do không đủ số lượng thành viên hợp danh theo quy định. - Phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc về công chứng. |  |
2.6 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương | 1 | 1.00 | | Đã trình UBND Tỉnh quyết định phê quyệt phương án ban hành quyết định thay thế Quyết định 1047/QĐ-UBND-HC ngày 07/7/2020 Ban hành Quy định Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Tờ trình số 1193/TTr-STP ngày 25/8/2022). |  |
2.7 | Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thừa phát lại; cập nhật, công bố danh sách Thừa phát lại, danh sách Văn phòng Thừa phát lại trên cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp. | 0.5 | 0.50 | | '- Năm 2022 không phát sinh hồ sơ đề nghị BTP bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thừa phát lại. Tuy nhiên, Sở Tư pháp thu hồi 01 Thẻ TPL do Sở cấp. - Thường xuyên cập nhật, công bố danh sách Thừa phát lại, danh sách Văn phòng Thừa phát lại trên cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp tại địa chỉ: https://stp.dongthap.gov.vn (Mục tiếp cận thông tin). |  |
2.8 | Chấp hành chế độ báo cáo, xử lý thông tin báo chí, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức và hoạt động thừa phát lại; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý nhà nước về hoạt động thừa phát lại. | 1 | 1.00 | | - Thực hiện đúng thời gian, biểu mẫu báo cáo (Báo cáo năm về tình hình tổ chức và hoạt động số 1047/BC-STP ngày 01/8/2022). – Tham gia Thanh tra theo Quyết định số 45/QĐ-STP ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại Đồng Tháp. - Thực hiện quản lý nhà nước: Đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại (02 trường hợp); đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại (04 trường hợp) và cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho VPTPL do bổ sung danh sách thừa phát lại làm việc theo HĐLĐ tại VPTPL. |  |
3 | Lĩnh vực đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại | 5 | | | |  |
3.1 | Tham mưu cho UBND triển khai Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản | 1.5 | 1.50 | xem file | '- Sở Tư pháp đã triển khai Thông tư số 02/2022/TT-BTP và những nội dung hướng dẫn tại Công văn số 1949/BTP-BTTP của Bộ Tư pháp đến các Sở, ngành Tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đấu giá tài sản biết, thực hiện (Công văn số 1017/STP-HCTP&BTTP ngày 26/7/2022). - Để tiếp tục triển khai có hiệu quả Thông tư số 02/2022/TT-BTP, trong thời gian tới Sở Tư pháp sẽ tổ chức Hội nghị triển khai Thông tư số 02/2022/TT-BTP và đánh giá hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong thời gian qua. |  |
3.2 | Giúp UBND thực hiện có hiệu quả việc quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực đấu giá tài sản, Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài, hòa giải thương mại (nếu có) | 1 | 1.00 | xem file | '- ĐGTS: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 09/5/2022, tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện báo cáo tổng kết 05 thi hành Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn Tỉnh (Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 31/5/2022). - HGTM: Ngày 17/3/2022, Sở Tư pháp đã có văn bản gửi Sở Công thương về việc tạo nguồn hòa giải viên thương mại vụ việc (Công văn số 326/STP-HCTP&BTTP). |  |
3.3 | Thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp về hoạt động đấu giá tài sản, Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài, hòa giải thương mại (nếu có) tại địa phương | 1 | 1.00 | | '- ĐGTS: Sở Tư pháp đã triển khai Thông tư số 02/2022/TT-BTP và những nội dung hướng dẫn tại Công văn số 1949/BTP-BTTP của Bộ Tư pháp đến các Sở, ngành Tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đấu giá tài sản biết, thực hiện (Công văn số 1017/STP-HCTP&BTTP ngày 26/7/2022). -QTV: Giúp UBND Tỉnh thực hiện có hiệu quả quản lý Nhà nước lĩnh vực quản lý thanh lý tài sản: Hằng năm thực hiện Báo cáo thống kê năm trên phần mền Thống kê. - HGTM: trên địa bàn tỉnh chưa có hòa giải thương mại. |  |
3.4 | Công bố, cập nhật danh sách đội ngũ đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi cho Bộ Tư pháp | 0.5 | 0.50 | | Có công bố, cập nhật danh sách đội ngũ đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Sở, tại địa chỉ: https://stp.dongthap.gov.vn (Mục tiếp cận thông tin) Trang thông tin và gửi danh sách về Bộ công bố, theo dõi. |  |
3.5 | Công bố, cập nhật danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp công bố (nếu có) | 0. 5 | 0.50 | | Có công bố, cập nhật danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên trang thông tin điện tử của Sở, tại địa chỉ: https://stp.dongthap.gov.vn (Mục tiếp cận thông tin) và gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp công bố |  |
3.6 | Công bố, cập nhật danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, danh sách tổ chức hòa giải thương mại, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại địa phương (nếu có); đề xuất giải pháp phát triển hoạt động hòa giải thương mại, trọng tài tại địa phương (nếu có) | 0.5 | 0.50 | | Hiện nay, tỉnh Đồng Tháp chưa có hòa giải viên, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại địa phương |  |
4 | Lĩnh vực giám định tư pháp | 3 | | | |  |
4.1 | Củng cố, phát triển đội ngũ cá nhân, tổ chức giám định tư pháp tại địa phương: | 1 | 1.00 | xem file | - Ban hành Công văn số 1184/STP-HCTP&BTTP ngày 21/10/2022 về việc đề nghị bổ sung giám định viên tư pháp (thực hiện kiện toàn, củng cố, đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp lĩnh vực khoa học công nghệ, văn hóa, thể thao, du lịch). |  |
| - Rà soát, đổi mới việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp; công nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc đảm bảo chất lượng, gắn với nhu cầu giám định thực tế của hoạt động tố tụng tại địa phương. | | 0.00 | | Tham mưu UBND Tỉnh đề nghị bổ nhiệm giám định viên và cấp thẻ cho giám định viên cho 17 đồng chí trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự, y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường (Tờ trình số 726/TTr-STP ngày 01/06/2022, Tờ trình số 462/TTr-STP ngày 14/4/2022 và Quyết định số 281/QĐ-UBND-TCCB ngày 09/12/2021của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc cấp Thẻ giám định viên tư pháp). |  |
| - Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp lý và nghiệp vụ giám định tư pháp theo Luật và các văn bản hướng dẫn cho đội ngũ giám định viên tư pháp và người tiến hành tố tụng tại địa phương. | | 0.00 | xem file | - Triển khai thực hiện Công văn số 272/BTTP-GĐTP ngày 01/4/2022 của Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp về việc khai thác, sử dụng tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp lý về giám định tư pháp, Sở Tư pháp đã có công văn triển khai tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp lý về giám định tư pháp đến Quý cơ quan, đơn vị để triển khai đến các giám định viên tư pháp thuộc phạm vi ngành mình quản lý. - - Sở Tư pháp Tổ chức Hội nghị Họp mặt giám định viên tư pháp tạo cơ hội tổng kết công tác và gặp gỡ, trao đổi thông tin, kinh nghiệm thực tiễn về công tác giám định tư pháp giữa các giám định viên tư pháp; lòng ghép triển khai Thông tư số 32/2022/TT-BCA ngày 12/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự, pháp y trong Công an nhân dân; công bố tổ chức, người giám định theo vụ việc trong Công an nhân dân. |  |
4.2 | Tham mưu các biện pháp kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giám định tư pháp; tăng cường, bảo đảm thông tin, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan chuyên môn và cơ quan tiến hành tố tụng cùng cấp trong tổ chức, hoạt động, quản lý giám định tư pháp tại địa phương. | 0.5 | 0.50 | | Sở Tư pháp tổ chức Hội nghị Họp mặt giám định viên tư pháp tạo cơ hội tổng kết công tác và gặp gỡ, trao đổi thông tin, kinh nghiệm thực tiễn về công tác giám định tư pháp giữa các giám định viên tư pháp; lòng ghép triển khai Thông tư số 32/2022/TT-BCA ngày 12/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự, pháp y trong Công an nhân dân; công bố tổ chức, người giám định theo vụ việc trong Công an nhân dân. |  |
4.3 | Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh đánh giá công tác giám định tư pháp tại địa phương; đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động giám định tư pháp tại địa phương. | 0.5 | 0.50 | | Thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên và cấp thẻ cho giám định viên cho 17 trường hợp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự, y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường; thực hiện kiện toàn, củng cố, đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp lĩnh vực khoa học công nghệ, văn hóa, thể thao, du lịch; triển khai tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp lý về giám định tư pháp đến
các cơ quan, đơn vị để triển khai đến các giám định viên tư pháp thuộc phạm vi ngành mình quản lý. |  |
4.4 | Kiểm tra, thanh tra tình hình tổ chức, hoạt động, quản lý nhà nước ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | Bàn hành Kế hoạch số 1539/KH-STP Kiểm tra tổ chức và hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022. |  |
4.5 | Báo cáo về tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp tại địa phương | 0.5 | 0.50 | | Thực hiện đúng quy định về báo cáo Thống kê trên phần mềm Thống kê và Báo cáo định kỳ về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn Tỉnh được lòng ghép vào báo cáo công tác tư pháp hằng năm (Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động giám định tư pháp năm 2022 được lồng ghép vào báo cáo tư pháp hàng năm, chưa tới thời gian thực hiện) |  |
5 | Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại địa phương | 1 | 1.00 | | Thực hiện khi có yêu cầu. |  |
VII | CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT | 15 | | | |  |
1 | Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính | 7.5 | | | |  |
1.1 | Kiểm tra về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng tâm | 2 | | | |  |
| Tổ chức kiểm tra về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng tâm | 2 | 2.00 | xem file | Quyết định số 222/QĐ-UBND-HC ngày 15/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 627/QĐ-UBND-HC ngày 17/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiểm tra công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Công văn số 1004/ĐKT-XLVPHC ngày 20/7/2022 của Đoàn kiểm tra về việc thông báo lịch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022; Công văn số 1170/ĐKT-XLVPHC ngày 19/8/2022 của Đoàn kiểm tra về việc thông báo thay đổi lịch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022; Báo cáo số 1573/ĐKT-XLVPHC ngày 20/10/2022 của Đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Không tổ chức kiểm tra | 0 | | | |  |
1.2 | Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1.5 | | | |  |
| Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1.5 | 1.50 | xem file | Công văn số 99/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 20/01/2022 của Sở Tư pháp về việc triển khai, thực hiện các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung; Công văn số 745/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 06/6/2022 của Sở Tư pháp về việc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương góp ý dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Công văn số 820/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 15/6/2022 của Sở Tư pháp về việc góp ý dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Công văn số 779/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 10/6/2022 của Sở Tư pháp về tính pháp lý hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính; Công văn số 985/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 19/7/2022 của Sở Tư pháp về tính pháp lý hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính; Công văn số 1600/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 25/10/2022 về tính pháp lý hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính |  |
| Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 0.5 | | | |  |
| Không thực hiện khi có yêu cầu | 0 | | | |  |
1.3 | Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 2 | | | |  |
| Tổ chức phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 2 | 2.00 | xem file | Kế hoạch số 981/KH-STP ngày 18/7/2022 của Sở Tư pháp về việc biên soạn và cung cấp tài liệu phổ biển giáo dục pháp luật năm 2022, kèm 04 tờ gấp liên quan đến nội dung XLVPHC; Báo cáo số 1266/BC-STP ngày 07/9/2022 của Sở Tư pháp về kết quả tập huấn nghiệp vụ công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại 12 huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị; Kế hoạch số 1463/KH-STP ngày 07/10/2022 của Sở Tư pháp về việc tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác XLVPHC, Công văn số 1489/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 11/10/2022 của Sở Tư pháp về việc mời tham dự Hội nghị tập huấn công tác XLVPHC, Báo cáo số 1603/BC-STP ngày 25/10/2022 của Sở Tư pháp về việc báo cáo kết quả tập huấn nghiệp vụ công tác XLVPHC. |  |
| Tổ chức phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | 1 | | | |  |
| Hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 1 | | | |  |
| Không thực hiện phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 0 | | | |  |
1.4 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 | 2 | | | |  |
| Ban hành báo cáo kịp thời (trước ngày 20/01/2022) và có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy định | 2 | 2.00 | xem file | Báo cáo số 517/BC-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Ban hành báo cáo không kịp thời (từ ngày 20/01/2022 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định | 1 | | | |  |
| Không ban hành báo cáo | 0 | | | |  |
2 | Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 7.5 | | | |  |
2.1 | Tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 | 2 | | | |  |
| Ban hành Kế hoạch trước ngày 30/01/2022 | 2 | 2.00 | xem file | Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 25/01/2022 của UBND về việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Ban hành Kế hoạch từ ngày 30/01/2022 trở đi | 1 | | | |  |
| Không ban hành Kế hoạch | 0 | | | |  |
2.2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 1.5 | | | |  |
| Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hìnhthi hành pháp luật | 1.5 | 1.50 | xem file | Kế hoạch số 1463/KH-STP ngày 07/10/2022 của Sở Tư pháp về việc tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác XLVPHC; TDTHTHPL; chỉ số B1; Công văn số 1489/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 11/10/2022 về việc mời tham dự tập huấn công tác XLVPHC, TDTHTHPL, chỉ số B1; Báo cáo số 1603/BC-STP ngày 25/10/2022 của Sở Tư pháp về việc kết quả tập huấn nghiệp vụ công tác XLVPHC; TDTHTHPL; chỉ số B1 |  |
| Không thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hìnhthi hành pháp luật | 0 | | | |  |
2.3 | Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | 2 | | | |  |
| Tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | 2 | 2.00 | xem file | Quyết định số 115/QĐ-UBND-TL ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh về việc thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Công văn số 1460/ĐKT-THTHPL ngày 06/10/2022 của Đoàn kiểm tra về việc thông báo lịch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật năm 2022; Thông báo số 1779/TB-ĐKT, Thông báo số 1780/TB-ĐKT, Thông báo số 1782/TB-ĐKT, Thông báo số 1783/TB-ĐKT ngày 11/11/20222 của Đoàn kiểm tra về việc kết luận kiểm tra năm 2022 đối với các đơn vị được kiểm tra. |  |
| Không tổ chức kiểm tra | 0 | | | |  |
2.4 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 | 2 | | | |  |
| Ban hành báo cáo kịp thời (trước ngày 11/12/2021) và có số liệu đầy đủ theo quy định | 2 | 2.00 | xem file | Báo cáo số 496/BC-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Ban hành báo cáo không kịp thời (từ ngày 11/12/2021 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ theo quy định | 1 | | | |  |
| Không ban hành báo cáo | 0 | | | |  |
VIII | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | 10 | | | |  |
1 | Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở Tư pháp năm 2022 | 2 | | | |  |
| Có ban hành | 2 | 2.00 | xem file | Kế hoạch số 80/KH-STP ngày 18/01/2022 Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp năm 2022 |  |
| Không ban hành | 0 | | | |  |
2 | Cập nhật, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP (Đảm bảo Cơ sở dữ liệu đã được tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 5 | | | |  |
2.1 | Có áp dụng chữ ký số để xác thực các văn bản trên CSDL | 1 | | | |  |
| Áp dụng chữ ký số để xác thực tất cả các văn bản trên CSDL | 1 | 1.00 | | Sử dụng chữ ký số xác thực khi cập nhật trên CSDL văn bản pháp luật |  |
| Có áp dụng chữ ký số đối với văn bản trên CSDL nhưng chưa đầy đủ | 0.5 | | | |  |
| Không áp dụng chữ ký số đối với tất cả văn bản trên CSDL | 0 | | | |  |
2.2 | Cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP | 2 | | | |  |
a | Cập nhật đảm bảo chính xác, đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP | 1 | 1.00 | | Cập nhật đảm bảo chính xác, đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP (tài liệu minh chứng Báo cáo về cập nhật, khai thác và sử dụng CSDL), chưa đến thời gian thực hiện, thời gian trong tháng 12/2022 |  |
| Có cập nhật văn bản nhưng không đảm bảo đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP | 0.5 | | | |  |
b | Cập nhật đảm bảo đúng thời hạn cập nhật theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP | 1 | 1.00 | | Cập nhật đảm bảo đúng thời hạn cập nhật theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP (tài liệu minh chứng báo cáo năm, thời gian thực hiện tháng 12/2022) |  |
| Có cập nhật văn bản những không đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP | 0.5 | | | |  |
c | Không cập nhật | 0 | | | |  |
2.3 | Rà soát, bổ sung văn bản còn thiếu và hiệu lực văn bản QPPL lên CSDL quốc gia về pháp luật | 2 | | | |  |
a | Rà soát, cập nhật bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL được ban hành trong năm 2022 | 1 | 1.00 | | Rà soát, cập nhật đầy đủ (tài liệu chứng minh là Báo cáo về cập nhật, kiểm tra, rà soát các VBQPPL do HĐND, UBND Tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật thực hiện trong tháng 12/2022) |  |
| Rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL được ban hành trong năm 2022 nhưng chưa đầy đủ | 0.5 | | | |  |
b | Rà soát, cập nhật bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL theo Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 | 1 | 1.00 | xem file | Rà soát, cập nhật đầy đủ theo Quyết định số 51/QĐ-UBND-HC ngày 18/01/2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2021 qua rà soát hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ rà soát năm 2021 |  |
| Rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL theo Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 nhưng chưa đầy đủ | 0.5 | | | |  |
c | Không rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực văn bản QPPL trên CSDL quốc gia về pháp luật | 0 | | | |  |
3 | Gửi nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia | 3 | | | |  |
a | Tỷ lệ văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp qua Trục liên thông văn bản Quốc gia có chữ ký số theo quy định trên tổng số văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp | 1.5 | | | |  |
| Đạt trên 95% | 1.5 | 1.50 | | 100% văn bản Sở Tư pháp gửi Bộ Tư pháp thực hiện ký số 2 lớp theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP |  |
| Từ 75% đến 95% | 1 | | | |  |
| Từ 50% đến dưới 75% | 0.5 | | | |  |
| Dưới 50% | 0 | | | |  |
b | Tỷ lệ văn bản của Bộ Tư pháp gửi qua Trục liên thông văn bản Quốc gia được Sở Tư pháp tiếp nhận và phản hồi trạng thái trên tổng số văn bản của Bộ Tư pháp | 1.5 | | | |  |
| Đạt trên 95% | 1.5 | 1.50 | | Từ ngày 01/01/2022 - 01/11/2022 Sở Tư pháp tiếp nhận và xử lý 146 văn bản từ Bộ Tư pháp qua trục liên thông VB (iDesk) |  |
| Từ 75% đến 95% | 1 | | | |  |
| Từ 50% đến dưới 75% | 0.5 | | | |  |
| Dưới 50% | 0 | | | |  |
IX | NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KHÁC | 30 | | | |  |
1 | Công tác bồi thường nhà nước | 5 | | | |  |
1.1 | Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 1 | | | |  |
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước hoặc lồng ghép vào kế hoạch công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền bảo đảm đầy đủ, đúng nội dung theo quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
| Không tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0 | | | |  |
1.2 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, về trách nhiệm bồi thường nhà nước; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương | 0.5 | | | |  |
| Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước bằng hình thức phù hợp với diễn biến dịch bệnh tại địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 1699/KH-STP ngày 03/11/2022 của Sở Tư pháp về tập huấn nghiệp vụ hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi trong nước, bồi thường nhà nước năm 2022; tập huấn tại địa phương: huyện Hồng Ngự theo Kế hoạch số 426/KH-PTP ngày 02/6/2022, Công văn số 1277/PTP-HC ngày 11/10/2022, Báo cáo số 1429/BC-PTP ngày 31/10/2022 của Phòng Tư pháp huyện Hồng Ngự; dự kiến tập huấn tại huyện Lấp Vò theo Kế hoạch số 16/KH-PTP ngày 19/5/2022, Công văn số 61/PTP-HC ngày 03/10/2022 của Phòng Tư pháp huyện Lấp Vò.
|  |
| Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương | 0 | | | |  |
1.3 | Công tác hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương | 0.5 | | | |  |
| Chủ động, kịp thời hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương khi phát sinh yêu cầu (Trường hợp không phát sinh yêu cầu, Sở Tư pháp được chấm tối đa đối với tiêu chí này) | 0.5 | 0.50 | xem file | - 01 vụ trong hoạt động thi hành án dân sự từ năm 2021 chuyển sang đối với bà Giang Thị Nguyệt; việc giải quyết yêu cầu bồi thường đã thực hiện trong năm 2021, trong năm 2022 thực hiện cấp kinh phí bồi thường và đã thực hiện hoàn trả xong vào ngày 09/9/2022.
- Trong năm 2022 phát sinh 01 vụ trong hoạt động quản lý hành chính: ông Nguyễn Duy Tiến khởi kiện yêu cầu bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Hiện tại TAND thành phố Cao Lãnh vẫn đang thụ lý, giải quyết. Sở Tư pháp đang theo dõi, chưa nhận được yêu cầu hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường của cơ quan giải quyết bồi thường hoặc cơ quan khác có liên quan.
|  |
| Không thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương khi phát sinh yêu cầu | 0 | | | |  |
1.4 | Công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | 0.5 | | | |  |
| Chủ động, kịp thời hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường khi phát sinh yêu cầu (Trường hợp không phát sinh yêu cầu, Sở Tư pháp được chấm tối đa đối với tiêu chí này) | 0.5 | 0.50 | xem file | - 01 vụ trong hoạt động thi hành án dân sự từ năm 2021 chuyển sang đối với bà Giang Thị Nguyệt; việc giải quyết yêu cầu bồi thường đã thực hiện trong năm 2021, trong năm 2022 thực hiện cấp kinh phí bồi thường và đã thực hiện hoàn trả xong vào ngày 09/9/2022.
- Trong năm 2022 phát sinh 01 vụ trong hoạt động quản lý hành chính: ông Nguyễn Duy Tiến khởi kiện yêu cầu bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Hiện tại TAND thành phố Cao Lãnh vẫn đang thụ lý, giải quyết. Sở Tư pháp đang theo dõi, chưa nhận được yêu cầu hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường. |  |
| Không thực hiện hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường khi phát sinh yêu cầu | 0 | | | |  |
1.5 | Thực hiện công tác theo dõi, đôn đốc bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện đầy đủ và kịp thời việc theo dõi, đôn đốc bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật; lập danh mục vụ việc giải quyết bồi thường việc giải quyết bồi thường hằng năm và thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV | 0.5 | 0.50 | xem file | Công văn số 983/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 19/7/2022 của Sở Tư pháp về việc đề nghị báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2022; Tờ trình số 1028/TTr-STP ngày 28/7/2022 của Sở Tư pháp về việc trình dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14; Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về việc kết quả thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14 |  |
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc theo dõi, đôn đốc, chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật; lập danh mục vụ việc giải quyết bồi thường việc giải quyết bồi thường hằng năm và thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV | 0 | | | |  |
1.6 | Thực hiện công tác kiểm tra (định kỳ, đột xuất), thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước trong phạm vi địa phương quản lý | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép kiểm tra công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động kiểm tra công tác tư pháp và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước | 0.5 | 0.50 | xem file | Kế hoạch số 565/KH-STP của Sở Tư pháp về việc kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; Quyết định số 58/QĐ-STP ngày 21/6/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thành lập Đoàn kiểm tra; Công văn số 856/STP-HCTP&BTTP ngày 23/6/2022 của Sở Tư pháp về việc thông báo lịch kiểm tra; Báo cáo số 1336/BC-STP ngày 19/9/2022 của Sở Tư pháp về việc kết quả kiểm tra công tác bồi thường nhà nước |  |
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước | 0 | | | |  |
1.7 | Tham gia giải quyết bồi thường đối với các vụ việc giải quyết bồi thường của cơ quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước; | 1 | | | |  |
| Tham gia đầy đủ việc xác minh thiệt hại (khi có yêu cầu) và thương lượng giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước (STP được chấm điểm tối đa đối với trường hợp địa phương không phát sinh vụ việc giải quyết bồi thường) | 1 | 1.00 | xem file | - 01 vụ trong hoạt động thi hành án dân sự từ năm 2021 chuyển sang đối với bà Giang Thị Nguyệt; việc hướng dẫn giải quyết bồi thường đã thực hiện trong năm 2021, trong năm 2022 thực hiện cấp kinh phí bồi thường và đã thực hiện hoàn trả xong vào ngày 09/9/2022.
- Trong năm 2022 phát sinh 01 vụ trong hoạt động quản lý hành chính: ông Nguyễn Duy Tiến khởi kiện yêu cầu bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Hiện tại TAND thành phố Cao Lãnh đang thụ lý, giải quyết. Sở Tư pháp đang theo dõi,chưa nhận được yêu cầu xác minh thiệt hại và thương lượng giải quyết bồi thường |  |
| Không tham gia việc xác minh thiệt hại (khi có yêu cầu) và thương lượng giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước | 0 | | | |  |
1.8 | Công tác phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và tham gia giải quyết bồi thường | 0.5 | | | |  |
| Chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước thông qua hình thức họp liên ngành hoặc trao đổi bằng văn bản khi có phát sinh nội dung cần phối hợp theo quy định của pháp luật; Cử đại diện tham gia xác minh thiệt hại cử đại diện tham gia thương lượng đúng quy định pháp luật | 0.5 | 0.50 | xem file | Công văn số 983/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 19/7/2022 của Sở Tư pháp về việc báo cáo thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14; Công văn số 1515/STP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 12/10/2022 của Sở Tư pháp về việc đề nghị các cơ quan, địa phương báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2022; Quyết định số 58/QĐ-STP ngày 21/6/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thành lập Đoàn kiểm tra công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022; Công văn số 856/STP_HCTP&BTTP ngày 23/6/2022 của Sở Tư pháp về việc thông báo lịch kiểm tra; Báo cáo số 1336/BC-STP ngày 19/9/2022 của Sở Tư pháp về kết quả kiểm tra công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022. |  |
| Không thực hiện việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước thông qua hình thức họp liên ngành hoặc trao đổi bằng văn bản khi có phát sinh nội dung cần phối hợp theo quy định của pháp luật; Cử đại diện tham gia xác minh thiệt hại cử đại diện tham gia thương lượng đúng quy định pháp luật | 0 | | | |  |
2 | Công tác Lý lịch tư pháp | 10 | | | |  |
2.1 | Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Lý lịch tư pháp tại địa phương | 1.5 | | | |  |
a | Bảo đảm các văn bản và ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp được triển khai đúng thời hạn | 1 | 1.00 | xem file | Công văn chuẩn hóa CSDL LLTP; Công văn góp ý Nghị định sửa đổi, bổ sung (NĐ 111); Công văn phối hợp cung cấp thông tin án tích. |  |
b | Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Lý lịch tư pháp tại địa phương | 0.5 | 0.50 | xem file | Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tuyên truyền pháp luật về LLTP tại Cơ sở Điều trị nghiện Tỉnh; Phối hợp với Sở Nội vụ tuyên truyền pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có liên quan đến LLTP; Phối hợp với Đài phát thanh và Truyền hình thực hiện chuyên mục "Biết để làm đúng - Những điều cần biết về lý lịch tư pháp" kỳ tháng 8/2022. |  |
2.2 | Thực hiện nhiệm vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 3.25 | | | |  |
a | Bảo đảm thực hiện đúng trình tự, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 0.5 | 0.50 | xem file | Quyết định Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |  |
b | Thực hiện cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến | 0.25 | 0.25 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022: Cấp 10.552 phiếu LLTP. Trong đó, hồ sơ đăng ký trực tuyến: 3.092 ( tỷ lệ: 29,30%) |  |
c | Thực hiện tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Quy chế phối hợp số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 của Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia, Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát về phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 1 | 0.00 | | |  |
| Bảo đảm 100% hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối hợp số 02 | 1 | 1.00 | xem file | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022: đã gửi hồ sơ tra cứu, xác minh thông tin LLTP phục vụ cấp Phiếu LLTP: 10.971 hồ sơ. Tất cả hồ sơ đều tra cứu trên Hệ thống phần mềm "Kiềng ba chân" theo Quy chế phối hợp số 02. |  |
| Dưới 100% hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối hợp số 02 | 0 | | | |  |
d | Bảo đảm thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 1.5 | | | |  |
| Bảo đảm từ 95% Phiếu lý lịch tư pháp trở lên được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 1.5 | 1.50 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022: Cấp 10.552 phiếu LLTP. Trong đó, trả kết quả trước và đúng hạn: 10.507 (chiếm tỷ lệ: 99,57%), trả kết quả trễ hạn: 45 hồ sơ (chiếm tỷ lệ: 0,43%). Nguyên nhân trễ hạn: các trường hợp trễ hạn là có án tích phải phối hợp xác thông tin án tích tại các cơ quan có liên quan như: Toà án, Thi hành án dân sự, Trại giam, Trại tạm giam,… |  |
| Bảo đảm từ 90% đến dưới 95% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 1 | | | |  |
| Bảo đảm từ 80% đến dưới 90% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0.5 | | | |  |
| Bảo đảm từ 70% đến dưới 80% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0.25 | | | |  |
| Dưới 70 % Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0 | | | |  |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật | 3.25 | | | |  |
a | Thực hiện tốt việc vào sổ tiếp nhận thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 1 | | | |  |
| Thực hiện việc tiếp nhận từ 80% trở lên thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 1 | 1.00 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022, đã tiếp nhận và cập nhật vào CSDL: 3.068 thông tin lý lịch tư pháp do các ngành có liên quan cung cấp |  |
| Thực hiện việc tiếp nhận từ 50% đến dưới 80% thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện việc tiếp nhận dưới 50% thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 0.25 | | | |  |
b | Thực hiện tốt việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp (về mặt số lượng) | 1 | | | |  |
| Thực hiện từ 80% trở lên việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 1 | 1.00 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022, Sở Tư pháp đã tiếp nhận và cập nhật vào CSDL 3.068 thông tin lý lịch tư pháp do các ngành có liên quan cung cấp. Trong đó, đã chuyển xử lý để lập bản LLTP và cập nhật bổ sung thông tin LLTP là: 2.803 thông tin (đạt tỷ lệ 91,51%) |  |
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện dưới 50% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 0.25 | | | |  |
c | Thực hiện cung cấp bản lý lịch tư pháp và thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 1 | | | |  |
| Thực hiện việc cung cấp bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 0.5 | 0.00 | | |  |
| Thực hiện cung cấp từ 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.5 | 0.50 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022, Sở Tư pháp Đồng Tháp đã cung cấp 362/362 bản lý lịch tư pháp đã lập cho Trung tâm LLTPQG (tỷ lệ 100%). |  |
| Thực hiện cung cấp từ 50% đến 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 | | | |  |
| Thực hiện cung cấp dưới 50% bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 | | | |  |
| Thực hiện việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 0.5 | 0.00 | | |  |
| Thực hiện cung cấp từ 80% trở lên thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.5 | 0.50 | | Tính từ ngày 01/01/2022 - 31/10/2022, Sở Tư pháp Đồng Tháp đã cung cấp 2.097/2.097 thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cho Trung tâm LLTPQG (tỷ lệ 100%). |  |
| Thực hiện cung cấp từ 50% đến dưới 80% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 | | | |  |
| Thực hiện cung cấp dưới 50% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 | | | |  |
d | Thực hiện đúng quy định, thời hạn trong việc phối hợp rà soát thông tin lý lịch tư pháp | 0.25 | | | |  |
| Trả lời đúng quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 | 0.25 | xem file | Thực hiện rà soát thông tin LLTP đảm bảo đúng thời gian quy định (06 tháng đầu năm 2022). |  |
| Trả lời không đúng quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 | | | |  |
2.4 | Đảm bảo chất lượng lập lý lịch tư pháp đúng quy định | 2 | | | |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót dưới 0,5 % | 2 | 2.00 | | Trong năm 2022, Sở Tư pháp Đồng Tháp chưa nhận được phản hồi từ Trung tâm LLTPQG về các sai sót trong quá trình lập LLTP |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 0,5% đến dưới 2 % | 1.75 | | | |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 2% đến dưới 5% | 1.5 | | | |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 5% đến dưới 10% | 1 | | | |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 10% đến dưới 15% | 0.5 | | | |  |
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2022 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ trên 15% | 0.25 | | | |  |
3 | Công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 10 | | | |  |
3.1 | Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 53/KH-TTr ngày 29/11/2021 của Thanh tra Sở Tư pháp và Quyết định số 105/QĐ-STP ngày 30/11/2021 của Giám đốc Sở Tư pháp, phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 |  |
3.2 | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra theo kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | 3 | | | |  |
a | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra hành chính | 1 | 1.00 | xem file | Quyết định số 18/QĐ-STP ngày 14/3/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. |  |
b | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra chuyên ngành | 1 | 1.00 | xem file | Quyết định số 107/QĐ-STP ngày 10/12/2021 của Giám đốc Sở Tư pháp Về việc thanh tra hoạt động công chứng tại Văn phòng công chứng Thái Viết Phương; Quyết định số 28/QĐ-STP ngày 29/4/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch và chứng thực;Quyết định số 46/QĐ-STP ngày 31/5/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành về tổ chức và hoạt động đối với Văn phòng Thừa phát lại Đồng Tháp; Quyết định số 69/QĐ-STP ngày 12/7/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực công chứng, chứng thực 04 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnQuyết định số 87/QĐ-STP ngày 07/9/2022 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực Luật sư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp . |  |
c | Thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | 1 | 1.00 | xem file | Công văn số 03/TTr ngày 29/01/2022 của Thanh tra Sở Tư pháp về việc báo cáo kết quả khắc phục sai sót trong Kết luận thanh tra |  |
3.3 | Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | 3 | | xem file | |  |
a | Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp dân | 1 | 1.00 | | Thực hiện đúng theo quy định, phân công công chức trực tiếp công dân thường xuyên và Lãnh đạo Sở tiếp công dân định kỳ vào ngày 15 hàng tháng |  |
b | Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định của pháp luật | 1 | 1.00 | | Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn kịp thời và đúng quy định, không có đơn tồn đọng |  |
c | Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh thuộc thẩm quyền, các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao | 1 | 1.00 | | Trong năm 2022, Sở Tư pháp không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. |  |
3.4 | Công tác phòng, chống tham nhũng | 1.5 | | | |  |
a | Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định | 0.5 | 0.50 | xem file | Công văn số 1582/STP-TTr ngày 23/11/2021 của Sở Tư pháp về việc kê khai tài sản thu nhập hằng năm và kê khai bổ sung; Báo cáo số 180/BS-STP ngày 16/02/2022 của Sở Tư pháp về kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập năm 2021. |  |
b | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (thực hiện công khai, minh bạch; kiểm soát xung đột lợi ích; ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ; thực hiện quy tắc ứng xử; thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dung tiền mặt; thực hiện quy định về trách nhiệm của người đứng đầu) | 1 | 1.00 | xem file | Việc công khai, minh bạch trong hoạt động của Sở được thực hiện đảm bảo đúng quy định, hình thức công khai là niêm yết tại Bảng thông tin nội bộ, trên Trang thông tin của Sở và qua các buổi họp và Hội nghị công chức, viên chức; 100% công chức được trả lương qua tài khoản thẻ |  |
3.5 | Không có vi phạm được nêu trong nội dung Kết luận thanh tra của Thanh tra Bộ Tư pháp liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp, đơn vị thuộc Sở | 1.5 | 1.50 | | năm 2022, Sở Tư pháp Đồng Tháp không có Kết luận thanh tra của Bộ Tư pháp. |  |
4 | Công tác nuôi con nuôi | 5 | | | |  |
4.1 | Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại địa phương | 1 | | | |  |
| Chủ động, kịp thời hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký nuôi con nuôi nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc ở cấp cơ sở trong quá trình triển khai các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi | 1 | 1.00 | | Công tác nuôi con nuôi trong nước ở địa phương rất thuận lợi, không có khó khăn ở cấp cơ sở trong quá trình triển khai văn bản QPPL thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi. |  |
| Không thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ | 0 | | | |  |
4.2 | Tham gia xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, đề án về nuôi con nuôi | 2 | | | |  |
a | Tham gia xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi, bao gồm việc cho ý kiến Khung giám sát theo dõi tình hình phát triển nuôi con nuôi trong nước | 0.5 | | | |  |
| Có tham gia góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi | 0.5 | 0.50 | xem file | Có công văn góp ý đúng theo yêu cầu của Cục Con nuôi (Công văn số 535/STP-HCTP&BTTP ngày 27/4/2022). |  |
| Không tham gia góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi | 0 | | | |  |
b | Tham gia các hội nghị, hội thảo, toạ đàm do Bộ Tư pháp tổ chức liên quan đến công tác nuôi con nuôi | 0.5 | | | |  |
| Tham gia đầy đủ các hội nghị, hội thảo, toạ đàm | 0.5 | 0.50 | xem file | Phối hợp với Đoàn công tác của Cục Con nuôi tiến hành thăm các Cơ sở nuôi dưởng trẻ em trên địa bàn, tổ chức hợp liên ngành về đẩy mãnh công tác nuôi con nuôi. |  |
| Không tham gia các hội nghị, hội thảo, toạ đàm | 0 | | | |  |
c | Đôn đốc UBND cấp xã hàng tháng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi đối trẻ em đang được cá nhân, gia đình, tổ chức tạm thời nuôi dưỡng hoặc chăm sóc thay thế theo quy định của pháp luật (thực hiện khoản 1 Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) | 1 | | | |  |
| Có thực hiện việc đôn đốc UBND cấp xã và gửi văn bản báo cáo về Cục Con nuôi | 1 | 1.00 | xem file | Sau khi thực hiện kiểm tra công tác nuôi con nuôi hằng nằm, đã có báo cáo kết luận gửi các huyện, thành phố trên địa bàn, trong đó có đôn đốc UBND cấp xã hàng tháng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi theo quy định. |  |
| Không thực hiện việc đôn đốc UBND cấp xã | 0 | | | |  |
4.3 | Thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | 2 | | | |  |
a | Giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh | 1 | | | |  |
| Giải quyết các việc nuôi con nuôi theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đảm bảo chất lượng và thời hạn theo quy định của pháp luật | 1 | 1.00 | | Giải quyết các việc nuôi con nuôi theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đảm bảo chất lượng và thời hạn theo quy định của pháp luật |  |
| Giải quyết các việc nuôi con nuôi không đúng quy định pháp luật; Không giải quyết việc nuôi con nuôi | 0 | | | |  |
b | Sở Tư pháp chủ động tham mưu cho UBND tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc rà soát các cơ sở nuôi dưỡng, đôn đốc cơ cở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em cần tìm gia đình thay thế để thực hiện các thủ tục tìm gia đình cho trẻ em theo đúng quy định của pháp luật | 1 | | | |  |
| Có báo cáo kết quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương | 1 | 1.00 | xem file | Đã tiến hành khảo sát, hiện nay Số trẻ em sống trong cơ sở nuôi dưỡng: 84 trẻ em. Trong đó, Cơ sở BTXH dưỡng lão và cô nhi viện Chùa Kim Bửu (huyện Lấp Vò): 23 trẻ em; Cơ sở mái ấm tuổi thơ Chùa Bửu Nghiêm (huyện Châu Thành): 30 trẻ em; Chùa Tây Hưng (Chùa Trái Bí – Tp. Sa Đéc): 02 trẻ em; Tịnh Thất Pháp Hoa (Tp. Cao Lãnh): 13 trẻ em; Trung tâm Bảo trợ Xã hội tổng hợp Tỉnh: 16 trẻ em). |  |
| Không có báo cáo kết quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương | 0 | | | |  |
B | THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC | 50 | | | |  |
I | THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | 20 | | | |  |
1 | Chế độ báo cáo công tác định kỳ | 10 | | | |  |
1.1 | Báo cáo đúng thời hạn quy định | 2 | 2.00 | xem file | Báo cáo sơ kết công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2022, báo cáo thống kê đúng thời hạn trên phần mềm thống kê ngành tư pháp |  |
| Gửi chậm từ 01-02 ngày | 1.5 | | | |  |
| Gửi chậm từ 03-05 ngày | 1 | | | |  |
| Gửi chậm từ 06-10 ngày | 0.5 | | | |  |
| Gửi chậm trên 10 ngày | 0 | | | |  |
1.2 | Báo cáo đúng thẩm quyền theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 | | | |  |
| Báo cáo của UBND hoặc Sở Tư pháp (có kèm văn bản ủy quyền của Chủ tịch UBND) | 1 | 1.00 | xem file | Sở Tư pháp báo cáo có văn bản ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh |  |
| Báo cáo của Sở Tư pháp (không được ủy quyền của Chủ tịch UBND) | 0 | | | |  |
1.3 | Báo cáo đúng kết cấu, chất lượng đảm bảo đầy đủ các nội dung của các mặt công tác tư pháp theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp bao gồm: kết quả; nhận xét, đánh giá (ưu điểm, tồn tại, hạn chế); phương hướng; giải pháp; nhiệm vụ trọng tâm của từng mặt công tác | 7 | 7.00 | xem file | Báo cáo đảm bảo theo yêu cầu và đầy đủ các nội dung theo Đề cương hướng dẫn |  |
2 | Chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp | 10 | | | |  |
2.1 | Thời gian chấp hành chế độ báo cáo thống kê | 1.5 | | | |  |
| Gửi báo cáo đúng hạn | 1.5 | 1.50 | xem file | Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm 2022 đúng thời gian quy định |  |
| Chậm từ 1-2 ngày | 1 | | | |  |
| Chậm từ 3-4 ngày | 0.75 | | | |  |
| Chậm từ 5-6 ngày | 0.5 | | | |  |
| Chậm từ 7 ngày trở lên | 0 | | | |  |
2.2 | Đủ thông tin trong biểu | 2 | 2.00 | xem file | Báo cáo đầy đủ các biểu mẫu theo quy định |  |
| Thiếu thông tin từ 1-2 biểu | 1.5 | | | |  |
| Thiếu thông tin từ 3-4 biểu | 1 | | | |  |
| Thiếu thông tin từ 5-6 biểu | 0.5 | | | |  |
| Thiếu thông tin từ 7 biểu trở lên | 0 | | | |  |
2.3 | Chất lượng | 4.5 | 4.50 | xem file | Báo cáo đảm bảo chất lượng |  |
a | Tính đúng | 1.5 | | | |  |
* | Khớp nhóm phân tổ | 1 | | | |  |
| Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 1-2 biểu | 0.5 | | | |  |
| Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 3 biểu trở lên, | 0 | | | |  |
* | Đúng đơn vị tính | 0.5 | | | |  |
| Sai đơn vị tính từ 1-2 biểu | 0.25 | | | |  |
| Sai đơn vị tính từ 3 trở lên | 0 | | | |  |
b | Số liệu hợp lý (mỗi biểu có số liệu bất hợp lý trừ 0.5 điểm - tối đa trừ đến 3/3 điểm) | 3 | | | |  |
| Bao gồm các trường hợp như: | | | | |  |
| - Số liệu tăng giảm đột biến so với báo cáo cùng kỳ trước nhưng không giải thích lý do; Số liệu tăng, giảm bất thường so với mặt bằng chung trên cả nước nhưng không giải thích lý do; | | | | |  |
| - Số văn bản QPPL được ban hành cao hơn nhiều so với số văn bản được thẩm định trong kỳ báo cáo nhưng không giải thích lý do; không phát hiện tổng số văn bản trái pháp luật nhưng cột thống kê chi tiết lại có số văn bản trái; số văn bản xử lý nhiều hơn số văn bản phát hiện trái pháp luật; Không thống kê số phí thu được nhưng lại có số tiền nộp thuế (ngân sách) hoặc ngược lại, có hoạt động có thu phí nhưng không có doanh thu; Có số tổ chức nhưng không có số lượng nhân sự và ngược lại; phí/lệ phí chứng thực thu được cao hoặc thấp hơn so với quy định của pháp luật, số đầu vào (thụ lý/tiếp nhận…) lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đầu ra (kết quả giải quyết); số vụ việc kết thúc không khớp với số lượt người được trợ giúp pháp lý. | | | | |  |
2.4 | Thực hiện báo cáo thống kê trên phần mềm thống kê của ngành Tư pháp | 2 | 2.00 | | Thực hiện đầy đủ các biểu mẫu trên Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp (https://thongke.moj.gov.vn/) |  |
| Thực hiện đầy đủ 26 biểu báo cáo bằng biểu mẫu điện tử trên phần mềm thống kê của Bộ Tư pháp | 2 | | | |  |
| Thực hiện từ 18 biểu đến 25 biểu | 1.5 | | | |  |
| Thực hiện từ 13 biểu đến 17 biểu | 1 | | | |  |
| Thực hiện từ 06 biểu đến 12 biểu | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện dưới 6 biểu hoặc không thực hiện | 0 | | | |  |
II | CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG NGÀNH VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ | 10 | | | |  |
1 | Về việc kiện toàn tổ chức, bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp theo vị trí việc làm | 5 | | | |  |
1.1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 2 | | | |  |
a | Đã ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật | 1 | 1.00 | xem file | QĐ 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/07/2021 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp |  |
| Đã ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật | 0.5 | | | |  |
| Chưa ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật | 0 | | | |  |
b | Tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật | 1 | 1.00 | xem file | Sở Tư pháp duy trì hoạt động của 05 đơn vị sự nghiệp gồm: Trung tâm Dv Đấu giá tài sản, Trung tâm TGPL, 03 Phòng Công chứng (Quyết định số 953/QĐ-UBND-HC ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Đề án tổ chức lại phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp) |  |
| Tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật | 0.5 | | | |  |
| Chưa tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp | 0 | | | |  |
1.2 | Tham mưu thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 1 | | | |  |
| Tham mưu thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 1 | 1.00 | xem file | Cử 01 PGĐ tham gia lớp bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp; Trình hồ sơ bổ nhiệm lại 01 PGĐ |  |
| Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 0.5 | | | |  |
1.3 | Thực hiện việc bố trí số lượng cấp phó các tổ chức hành chính (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng (nếu có), thanh tra (nếu có) thuộc Sở theo đúng quy định | 1 | | | |  |
| 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định | 1 | 1.00 | | Bố trí số lượng cấp phó ở các phòng chuyên môn thuộc Sở đúng quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ: hiện Sở Tư pháp có 04 phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh tra Sở, đã kiện toàn số lượng cấp phó theo quy định |  |
| Dưới 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định | 0.5 | | | |  |
1.4 | Thực hiện việc bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 1 | | | |  |
| Thực hiện việc bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 1 | 1.00 | | 100% công chức, viên chức có trình độ đại học luật trở lên, được bồi dưỡng các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức theo quy định, được bố trí công tác theo đề án vị trí việc làm ( Tờ trình số 1976/TTr-SNV ngày 22/08/2022 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp) |  |
| Thực hiện việc bố trí, sử dụng dưới 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 0.5 | | | |  |
2 | Về kiện toàn tổ chức, biên chế các Phòng Tư pháp trên địa bàn | 2 | | | |  |
a | Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật | 1.5 | 1.50 | | 100% công chức công tác tại phòng Tư pháp có trình độ đại học luật trở lên, được đào tạo, bồ dưỡng, bố trí đúng VTVL |  |
| Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 | | | |  |
| Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng dưới 80% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.5 | | | |  |
b | Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp theo quy định | 0.5 | 0.50 | xem file | Tham mưu UBND Tỉnh ban hành KH số 175/KH-UBND ngày 07/06/2021 về triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |  |
| Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp | 0.5 | | | |  |
| Không tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp | 0 | | | |  |
3 | Về kiện toàn đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trên địa bàn | 2 | | | |  |
a | Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch | 1 | 1.00 | | 100% công chức TP-HT cấp xã có trình độ Đại học luật trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ Hộ tịch theo Luật Hộ tịch |  |
| Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí từ 80% đến dưới 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch | 0.75 | | | |  |
| Đối với các tỉnh chỉ bảo đảm bố trí được dưới 80% số công chức Tư pháp - Hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên và được bồi dưỡng về nghiệp vụ hộ tịch theo Luật Hộ tịch | 0.5 | | | |  |
b | Đối với các tỉnh bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. | 0.5 | 0.50 | | 100% xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ TP-HT chuyên trách nhiệm vụ đăng ký, quản lý hộ tịch cho người dân |  |
| Đối với các tỉnh còn tình trạng công chức Tư pháp - hộ tịch phải kiêm nhiệm công tác khác. | 0 | | | |  |
c | Tham mưu, kiện toàn nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo Công văn số 81-CV/BCSĐ ngày 22/7/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp về việc đề nghị quan tâm kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã | 0.5 | 0.50 | xem file | Tham mưu UBND Tỉnh ban hành Công văn chỉ đạo số 495/UBND-TCD-NC ngày 30/9/2021 về kiện toàn, nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã |  |
| Chưa tham mưu, kiện toàn nâng cao chất lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo Công văn số 81-CV/BCSĐ | 0 | | | |  |
4 | Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh | 1 | 1.00 | | Tập thể đoàn kết, tổ chưc đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng Nhất |  |
| Sở Tư pháp để xảy ra tình trạng tập thể mất đoàn kết (có kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc có sai phạm trong công tác tổ chức cán bộ (có tập thể hoặc công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật theo quy định) | 0 | | | |  |
III | CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | 5 | | | |  |
1 | Công tác thi đua | 3 | | | |  |
1.1 | Tổ chức hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2022 | 0.5 | | | |  |
| Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng | 0.25 | 0.25 | xem file | Đăng ký thi đua năm 2022 tại Công văn số 111/STP-VP - 24/01/2022; Ban hành Kế hoạch số 347/KH-STP ngày 23/3/2022 về phát động phong trào thi đua của ngành Tư pháp |  |
| Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.25 | 0.25 | xem file | Đăng ký thi đua, ban hành Kế hoạch hưởng ứng phong trào thi đua theo thời hạn quy định |  |
1.2 | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động | 1 | | | |  |
| Triển khai thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi mới về triển khai phong trào thi đua | 1 | 1.00 | xem file | Kế hoạch số 347/KH-STP ngày 23/03/2022 Phát động phong trào thi đua ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp năm 2022; 469/KH-STP ngày 15/04/2022 phát động phong trào thi đua theo chuyên đề đối với ngành Tư pháp tỉnh Đồng Tháp; 523/KH-STP ngày 26/04/2022 phát động đợt thi đua cao điểm lập thành tích xuất sắc chào mừng kỷ niệm 25 năm Ngày thành lập Tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách (06/9/1997 - 06/9/2022); 707/KH-STP ngày 31/05/2022 phát động đợt thi đua đặc biệt lập thành tích chào mừng kỷ niệm 45 năm Ngày thành lập tỉnh Đồng Tháp (1976 - 2022). Quan thực hiện phong trào đã có nhiều mô hình mới được triển khai như mô hình trợ giúp pháp lý trong tiếp công dân, tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật, xây dựng trang PBGDPL tỉnh, tiếp tục nhân rộng mô hình CLB hoà giải ở cơ sở, ... |  |
| Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 0.75 | | | |  |
| Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 0.5 | | | |  |
| Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả | 0 | | | |  |
1.3 | Tổ chức hiệu quả các hoạt động kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua | 0.75 | | | |  |
| Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.75 | 0.75 | xem file | Thực hiện công tác tự kiểm tra theo hướng dẫn của khu vực TĐKT; Báo cáo số 756/BC-STP ngày 08/06/2022 về sơ kết công tác TĐKT 06 tháng đầu năm 2022 |  |
| Có tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn | 0.5 | | | |  |
| Không có báo cáo hoặc không thực hiện các hoạt động trên | 0 | | | |  |
1.4 | Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 0.75 | | | |  |
| Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 0.75 | 0.75 | | Sở Tư pháp tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ công tác TĐKT của địa phương tổ chức; trong năm 2022 Bộ Tư pháp chưa tổ chức tập huấn công tác TĐKT |  |
| Tham gia không đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 0 | | | |  |
2 | Công tác khen thưởng | 1 | | | |  |
2.1 | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng | 0.5 | 0.50 | xem file | Thực hiện đúng quy định, được Bộ Tư pháp chấp thuận khen thưởng |  |
| Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành | 0 | | | |  |
2.2 | Chấp hành các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng | 0.5 | | | |  |
| Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu) | 0.5 | 0.50 | xem file | Chấp hành tốt quy định |  |
| Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng đúng thời hạn nhưng có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ hoặc hồ sơ đề nghị khen thưởng đúng thủ tục nhưng không đúng thời hạn | 0.25 | | | |  |
| Bình xét khen thưởng, gửi hồ sơ không đúng thời hạn và không đảm bảo về thủ tục quy định | 0 | | | |  |
3 | Thực hiện tự chấm điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp năm 2022 | 1 | | | |  |
3.1 | Tổ chức tự chấm điểm thi đua | 0.5 | | | |  |
| Tổ chức tự chấm điểm chính xác, khách quan, tổng hợp đầy đủ kết quả tự chấm điểm các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác | 0.5 | 0.50 | | Chấm điểm chính xác, khách quan |  |
| Tổ chức tự chấm điểm đầy đủ các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác nhưng có trường hợp không chính xác | 0 | | | |  |
3.2 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm về Bộ Tư pháp | 0.5 | | | |  |
| Báo cáo kết quả tự chấm điểm đúng thời hạn, có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 0.5 | 0.50 | | Đúng thời hạn, có xác nhận của UBND Tỉnh |  |
| Báo cáo kết quả tự chấm điểm có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng muộn hơn so với thời hạn quy định | 0.25 | | | |  |
| Có báo cáo kết quả tự chấm điểm nhưng không có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 0 | | | |  |
IV | PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DO BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAO NĂM 2022 | 5 | | | |  |
1 | Tham gia góp ý các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1 | | | |  |
| Tham gia góp ý đầy đủ, đúng hạn các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1 | 1.00 | | Tham gia góp ý đầy đủ, đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp |  |
| Tham gia góp ý nhưng có văn bản chưa đúng hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 0.5 | | | |  |
2 | Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phối hợp hiệu quả với Bộ Tư pháp trong công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hoạt động công tác tư pháp tại địa phương | 1 | 1.00 | | Tham mưu UBND Tỉnh tiếp các đoàn làm việc của Bộ Tư pháp đảm bảo hiệu quả: Đoàn kiểm tra công tác ban hành VBQPPL, đoàn khảo sát của Cục Con Nuôi, Vụ pháp luật hình sự - hành chính, Cục kế hoạch - Tài chính của Bộ Tư pháp. |  |
3 | Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 1 | | | |  |
| Tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 1 | 1.00 | | Đã tham dự Hội nghị tập huấn kỷ năng phân tích, thống kê lĩnh vực TGPL, hoà giải ở cơ sở; Hội thảo lấy ý kiến đề án nâng cao hiệu quả hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Hội nghị tổng kết thi hành Luật Đấu giá tài sản; Hội thảo nhận diện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn và đối thoại chính sách, pháp luật trong lĩnh vực đấu giá tài sản;... |  |
| Tham gia không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 0 | | | |  |
4 | Thực hiện các chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 1 | | | |  |
| Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 1 | 1.00 | | Nghiêm túc chấp hành chỉ đạo của Bộ Tư pháp |  |
| Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 80% đến dưới 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 0.75 | | | |  |
| Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 60% đến dưới 80% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 0.5 | | | |  |
| Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả dưới 60% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 0 | | | |  |
5 | Tham mưu tổ chức triển khai công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố | 1 | | | |  |
| Tham mưu tổ chức triển khai hiệu quả công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố | 1 | 1.00 | | Triển khai hiệu quả công tác tư pháp ở cấp huyện, cấp xã; kết nối thông suốt, kịp thời cho ý kiến đối với các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, chưa có phản ánh, báo chí về lĩnh vực Tư pháp |  |
| Có phản ánh của báo chí đúng sự thật về tồn tại, hạn chế, khuyết điểm của công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã | 0.5 | | | |  |
| Có xảy ra sai phạm về công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã | 0 | | | |  |
V | THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TƯ PHÁP DO CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2022 | 10 | | | |  |
1 | Hoàn thành 100% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 2022 | 10 | 10.00 | xem file | Ngoài nhiệm vụ chuyên môn của ngành, năm 2022, Sở Tư pháp hoàn thành 100% nhiệm vụ cam kết với UBND Tỉnh |  |
2 | Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 2022 | 8 | | | |  |
3 | Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 2022 | 6 | | | |  |
4 | Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ công tác tư pháp do cấp ủy, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao năm 2022 | 0 | | | |  |
|
Tổng điểm |
|
199.50 |
|
|
|